Đề bài

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.


Câu 1

Many people __________ homeless after an earthquake in Haiti a few months ago.

  • A.

    has become

  • B.

    were become

  • C.

    became

  • D.

    are becoming

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết “ago” (cách đây) => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường: S + V2/ed

become – became – become (v): trở nên

Many people became homeless after an earthquake in Haiti a few months ago.

(Nhiều người trở nên vô gia cư sau trận động đất ở Haiti vài tháng trước.)

Chọn C


Câu 2

My friend and I have decided to try a new way to learn English. We __________ an online course next week.

  • A.

    are going to attend

  • B.

    will attend

  • C.

    will be attending

  • D.

    attend

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai gần

Lời giải chi tiết :

Thì tương lai gần diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra, có kế hoạch và dự định từ trước.

Công thức thì tương lai gần ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “we” (chúng tôi): S + are going to + Vo (nguyên thể)

attend (v): tham dự

My friend and I have decided to try a new way to learn English. We are going to attend an online course next week.

(Bạn tôi và tôi đã quyết định thử một cách mới để học tiếng Anh. Chúng tôi sẽ tham dự một khóa học trực tuyến vào tuần tới.)

Chọn A


Câu 3

Nelson Lakes National Park is __________ popular place in New Zealand to go hiking and camping. __________ park is at the northern end of the Southern Alps.

  • A.

    the / The 

  • B.

    no article / A

  • C.

    the / A

  • D.

    a / The

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Cách sử dụng mạo từ

the:

- đề cập đến đối tượng lần 2.

- khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.

- đối tượng nhắc đến là duy nhất.

a/an:

- đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.

- nói về công việc của ai đó.

Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.

Nelson Lakes National Park is a popular place in New Zealand to go hiking and camping. The park is at the northern end of the Southern Alps.

(Công viên quốc gia hồ Nelson là một địa điểm nổi tiếng ở New Zealand để đi bộ đường dài và cắm trại. Công viên nằm ở cuối phía bắc của dãy núi Alps phía Nam.)

Chọn D


Câu 4

If all countries __________ to renewable energy, the environment __________ cleaner.

  • A.

    switch/ will be

  • B.

    switch/ would be

  • C.

    switched/ would be

  • D.

    switched/ would have been

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể)

switch (v): chuyển sang

If all countries switched to renewable energy, the environment would be cleaner.

(Nếu tất cả các quốc gia chuyển sang năng lượng tái tạo, môi trường sẽ sạch hơn.)

Chọn C


Câu 5

Alexander Fleming, __________ discovered penicillin, was awarded the Nobel Prize in Medicine in 1945.

  • A.

    that

  • B.

    which

  • C.

    who

  • D.

    whom

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ 

Lời giải chi tiết :

that: cái/ người mà

which: cái mà

who: người mà (chủ ngữ)

whom: người mà (tân ngữ)

Phía trước vị trí trống là người “Alexander Fleming”, phía sau là động từ “discovered” (khám phá) => dùng “who”

Alexander Fleming, who discovered penicillin, was awarded the Nobel Prize in Medicine in 1945.

(Alexander Fleming, người phát hiện ra penicillin, đã được trao giải Nobel Y học năm 1945.)

Chọn C


Câu 6

A child __________ everything he or she wants.

  • A.

    should not give

  • B.

    shouldn’t be given

  • C.

    mustn’t be given

  • D.

    mustn’t give

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thể bị động 

Lời giải chi tiết :

Công thức bị động với động từ khiếm khuyết “should” (nên): S + should + be + V3/ed + (by O).

should not give: không nên đưa

shouldn’t be given: không nên được đưa

mustn’t be given: không được được đưa

mustn’t give: không được đưa

A child shouldn’t be given everything he or she wants.

(Một đứa trẻ không nên được cho mọi thứ nó muốn.)

Chọn B


Câu 7

__________ enables machines to have certain qualities that the human mind has such as the ability to learn from experience.

  • A.

    Interactive technology

  • B.

    Artificial intelligence

  • C.

    Virtual reality

  • D.

    Science fiction

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Interactive technology: Công nghệ tương tác

Artificial intelligence: Trí tuệ nhân tạo

Virtual reality: Thực tế ảo

Science fiction: Khoa học viễn tưởng

Artificial intelligence enables machines to have certain qualities that the human mind has such as the ability to learn from experience.

(Trí tuệ nhân tạo cho phép máy móc có những phẩm chất nhất định mà tâm trí con người có, chẳng hạn như khả năng học hỏi từ kinh nghiệm.)

Chọn B


Câu 8

The cost of the holiday includes __________ at a five-star hotel.

  • A.

    journey

  • B.

    view

  • C.

    site

  • D.

    accommodation

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

journey (n): hành trình

view (n): góc nhìn

site (n): vị trí

accommodation (n): chỗ ở

The cost of the holiday includes accommodation at a five-star hotel.

(Chi phí của kỳ nghỉ bao gồm chỗ ở tại một khách sạn năm sao.)

Chọn D


Câu 9

If we plant more trees, we can __________ the effects of global warming and climate change.

  • A.

    go down

  • B.

    reduce

  • C.

    end up

  • D.

    increase

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

go down (v): giảm xuống

reduce (v): cắt giảm

end up (v): kết thúc

increase (v): tăng

If we plant more trees, we can reduce the effects of global warming and climate change.

(Nếu chúng ta trồng nhiều cây hơn, chúng ta có thể giảm tác động của sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu.)

Chọn B


Câu 10

If the __________ reads 36.5°C, then you don’t have a fever.

  • A.

    Band-Aid

  • B.

    microscope

  • C.

    speedometer

  • D.

    thermometer

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Band-Aid (n): Băng cá nhân

microscope (n): kính hiển vi

speedometer (n): đồng hồ tốc độ

thermometer (n): nhiệt kế

If the thermometer reads 36.5°C, then you don’t have a fever.

(Nếu nhiệt kế chỉ 36,5°C thì bạn không bị sốt.)

Chọn D


Câu 11

In the 1990s, many people moved __________ and went to live in bigger cities.

  • A.

    out

  • B.

    away

  • C.

    in

  • D.

    aside

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

out: ngoài

away: đi khỏi

in: trong

aside: bên cạnh

Cụm từ: “move away”: rời đi

In the 1990s, many people moved away and went to live in bigger cities.

(Vào những năm 1990, nhiều người đã chuyển đi và đến sống ở các thành phố lớn hơn.)

Chọn B