Đề bài

Rewrite each of the following sentences in another way so that it means the same as the sentence printed before it.

20. It often takes me haft an hour to do homework.

I often spend

.

Đáp án:

I often spend

.

Lời giải chi tiết :

20.

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “take” và “spend” ở thì hiện tại đơn:

It + takes + O + thời gian + TO Vo (nguyên thể).

=> S + spend + thời gian + V-ing.

It often takes me half an hour to do homework.

(Tôi thường phải mất nửa giờ để làm bài tập về nhà.)

Đáp án: I often spend half an hour doing homework.

(Tôi thường dành nửa giờ để làm bài tập về nhà.)

21. Having a school-life balance is important for students.

It is

.

Đáp án:

It is

.

Lời giải chi tiết :

21.

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “tobe + adj”: It + tobe + tính từ + TO Vo (nguyên thể).

Having a school-life balance is important for students.

(Có được sự cân bằng giữa học đường và cuộc sống là điều quan trọng đối với học sinh.)

Đáp án: It is important for students to have a school-life balance.

(Điều quan trọng đối với học sinh là phải có sự cân bằng giữa học đường và cuộc sống.)

22. My teacher told me, “You have to study harder for this semester.”

My teacher told

.

Đáp án:

My teacher told

.

Lời giải chi tiết :

22.

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “told” (nói): S + told + S + V (lùi thì).

you => I

have => had

this => that

My teacher told me, “You have to study harder for this semester.”

(Giáo viên của tôi nói với tôi, “Em phải học chăm chỉ hơn trong học kỳ này.”)

Đáp án: My teacher told me that I had to study harder for that semester.

(Giáo viên của tôi nói với tôi rằng tôi phải học chăm chỉ hơn trong học kỳ đó.)

We did a project about ancient books in Literature last month.

A project

.

Đáp án:

A project

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

23.

Cấu trúc viết câu từ chủ động sang bị động thì của thì quá khứ đơn:

*Chủ động: S + V2/ed + O + thời gian.

*Bị động: O + was/were + (by S) + thời gian.

We did a project about ancient books in Literature last month.

(Chúng tôi đã thực hiện một dự án về sách cổ trong Văn học vào tháng trước.)

Đáp án: A project about ancient books in Literature was done last month.

(Một dự án về sách cổ trong Văn học đã được thực hiện vào tháng trước.)

24. I advise you to buy that book because it is the best seller.

If I

.

Đáp án:

If I

.

Lời giải chi tiết :

24.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Cấu trúc đưa ra lời khuyên với câu điều kiện If loại 2: If + I were you, I would + Vo (nguyên thể).

I advise you to buy that book because it is the best seller.

(Tôi khuyên bạn nên mua cuốn sách đó vì nó là cuốn sách bán chạy nhất.)

Đáp án: If I were you, I would buy that book because it is the best seller.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua cuốn sách đó vì nó là cuốn sách bán chạy nhất.)

25. Lisa intends to buy a book at the weekend.

Lisa is

.

Đáp án:

Lisa is

.

Lời giải chi tiết :

25.

Kiến thức: Thì tương lai gần

Giải thích:

Cấu trúc viết câu từ “intend” (dự định) sang thì tương lai gần chủ ngữ số ít:

S + intends + to Vo (nguyên thể).

=> S + is going + to Vo (nguyên thể).

Lisa intends to buy a book at the weekend.

(Lisa dự định mua một cuốn sách vào cuối tuần.)

Đáp án: Lisa is going to buy a book at the weekend.

(Cuối tuần Lisa sẽ đi mua sách.)