Đề bài

Supply the correct form of the word given in each sentence.

16. If the Earth gets too

, humans will move to other planets. (crowd)

Đáp án:

16. If the Earth gets too

, humans will move to other planets. (crowd)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

16.

Sau động từ “get” (trở nên) cần một tính từ.

crowd (n): đám đông => crowded (adj): đông đúc

If the Earth gets too crowded, humans will move to other planets.

(Nếu Trái đất trở nên quá đông đúc, con người sẽ di chuyển đến các hành tinh khác.)

Đáp án: crowded

17. Time

skills are important for every student. (manage)

Đáp án:

17. Time

skills are important for every student. (manage)

Lời giải chi tiết :

17.

Trước danh từ “skills” (kĩ năng) cần một cụm danh từ.

mangae (v): quản lý => management (n): quản lý

Time management skills are important for every student.

(Kỹ năng quản lý thời gian rất quan trọng đối với mỗi học sinh.)

Đáp án: management

18. He is such a kind and

man. (generosity)

Đáp án:

18. He is such a kind and

man. (generosity)

Lời giải chi tiết :

19.

Trước danh từ “man” (người đàn ông) cần một tính từ.

generosity (n): sự hào phóng => generous (adj): hào phóng

He is such a kind and generous man.

(Anh ấy là một người đàn ông tốt bụng và hào phóng.)

Đáp án: generous

19. There is some evidence that honey can prevent the

of bacteria. (grow)

Đáp án:

19. There is some evidence that honey can prevent the

of bacteria. (grow)

Lời giải chi tiết :

19.

Sau mạo từ “the” cần một danh từ.

grow (v): phát triển => growth (n): sự tăng trưởng

There is some evidence that honey can prevent the growth of bacteria.

(Có một số bằng chứng cho thấy mật ong có thể ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.)

Đáp án: growth