Rewrite each of the following sentences in another way so that it means the same as the sentence printed before it.
20. Looking after yourself when studying abroad is important.
It's
.
Đáp án:
It's
.
20.
Kiến thức: V-ing/ to V
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “tobe + adj”: It + tobe + tính từ + TO Vo (nguyên thể).
Looking after yourself when studying abroad is important.
(Chăm sóc bản thân khi đi du học là điều quan trọng.)
Đáp án: It’s important to look after yourself when studying abroad.
(Điều quan trọng là phải chăm sóc bản thân khi đi du học.)
21. It took Susie an hour to do her homework last night.
Susie spent
.
Đáp án:
Susie spent
.
21.
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “take” (tốn) và “spend” (dành ra) ở thì quá khứ đơn:
It + took + O + thời gian + TO Vo (nguyên thể).
=> S + spent + thời gian + V-ing.
It took Susie an hour to do her homework last night.
(Tối qua Susie phải mất một giờ để làm bài tập về nhà.)
Đáp án: Susie spent an hour doing her homework last night.
(Tối qua Susie đã dành một giờ để làm bài tập về nhà.)
22. Liz is a generous person. Everyone loves her so much.
Lis is such
.
Đáp án:
Lis is such
.
22.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả với “such…that…”
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “such…that” (quá…nên): S + tobe + such + a/an + tính từ + danh từ số ít + that + S + V.
Liz is a generous person. Everyone loves her so much.
(Liz là một người rộng lượng. Mọi người đều yêu mến cô ấy rất nhiều.)
Đáp án: Liz is such a generous person that everyone loves her so much.
(Liz là một người rộng lượng nên mọi người rất yêu quý cô ấy.)
23. Paul started learning Spanish three years ago.
Paul has
.
Đáp án:
Paul has
.
23.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc viết câu từ thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành:
S + started + V-ing + khoảng thời gian + ago.
=> S + have / has + V3/ed + for + khoảng thời gian.
Paul started learning Spanish three years ago.
(Paul bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha ba năm trước.)
Đáp án: Paul has learned Spanish for three years.
(Paul đã học tiếng Tây Ban Nha được ba năm.)
24. Tim is the best programmer is this company.
No one
.
Đáp án:
No one
.
24.
Kiến thức: So sánh nhất – so sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “good” (tốt): S1 + tobe + a + better + danh từ + than + S2.
Tim is the best programmer in this company.
(Tim là lập trình viên giỏi nhất ở công ty này.)
Đáp án: No one in this company is a better programmer than Tim.
(Không ai trong công ty này là lập trình viên giỏi hơn Tim.)
25. My friend told me, “I always eat healthy food and do morning exercise.”
My friend told me
.
Đáp án:
My friend told me
.
25.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “told” (nói): S + told + S + V (lùi thì).
I => he
eat => ate
do => did
My friend told me, “I always eat healthy food and do morning exercise.”
(Bạn tôi nói với tôi: “Tôi luôn ăn những thực phẩm lành mạnh và tập thể dục buổi sáng”.)
Đáp án: My friend told me he always ate healthy food and did morning exercise.
(Bạn tôi nói với tôi rằng anh ấy luôn ăn những thực phẩm lành mạnh và tập thể dục buổi sáng.)