Đề bài

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.

36. This community center has provided the poor with healthy food and warm clothes.

The poor

.

Đáp án:

The poor

.

Lời giải chi tiết :

36.

Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Cấu trúc viết câu chủ động sang bị động thì hiện tại hoàn thành:

S + have / has + V3/ed + O.

=> O + have / has + been + V3/ed + by S.

This community center has provided the poor with healthy food and warm clothes.

(Trung tâm cộng đồng này đã cung cấp cho người nghèo thực phẩm lành mạnh và quần áo ấm.)

Đáp án: The poor have been provided with healthy food and warm clothes by this community center.

(Người nghèo đã được trung tâm cộng đồng này cung cấp thực phẩm lành mạnh và quần áo ấm.)

37. In the future, cities will use advanced transportation systems using renewable energy. (UTILIZE)

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

37.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

use (v) = utilize (v): sử dụng

In the future, cities will use advanced transportation systems using renewable energy.

(Trong tương lai, các thành phố sẽ sử dụng hệ thống giao thông tiên tiến sử dụng năng lượng tái tạo.)

Đáp án: In the future, cities will utilize advanced transportation systems using renewable energy.

(Trong tương lai, các thành phố sẽ sử dụng hệ thống giao thông tiên tiến sử dụng năng lượng tái tạo.)

38. It is exciting to learn how to save money and spend money wisely.

is exciting.

Đáp án:

is exciting.

Lời giải chi tiết :

38.

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “tobe + tính từ”:

It + tobe + Adj + TO Vo (nguyên thể).

=> V-ing + tobe + Adj.

It is exciting to learn how to save money and spend money wisely.

(Thật thú vị khi học cách tiết kiệm tiền và tiêu tiền một cách khôn ngoan.)

Đáp án: Learning how to save money and spend money wisely is exciting.

(Học cách tiết kiệm tiền và tiêu tiền một cách khôn ngoan thật thú vị.)

39. She can have tea. Or she can have coffee. (EITHER)

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

39.

Kiến thức: Cặp liên từ “either…or…”

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “either” (hoặc) ở vị trí tân ngữ: S + V + either + đối tượng A + or + đối tượng B.

She can have tea. Or she can have coffee.

(Cô ấy có thể uống trà. Hoặc cô ấy có thể uống cà phê.)

Đáp án: She can have either tea or coffee.

(Cô ấy có thể uống trà hoặc cà phê.)

40. A local newspaper invited her to an interview about the benefits of an active lifestyle.

She

.

Đáp án:

She

.

Lời giải chi tiết :

40.

Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn

Giải thích:

Cấu trúc viết câu chủ động sang bị động thì quá khứ đơn:

S + V2/ed + O + nơi chốn.

=> O + was / were + V3/ed + nơi chốn + by S

A local newspaper invited her to an interview about the benefits of an active lifestyle.

(Một tờ báo địa phương đã mời cô đến phỏng vấn về lợi ích của lối sống năng động.)

Đáp án: She was invited to an interview by a local newspaper to discuss the benefits of an active lifestyle.

(Cô ấy được một tờ báo địa phương mời đến phỏng vấn để thảo luận về lợi ích của lối sống năng động.)