Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If it hadn’t been for your support, I ________ the project on time.
-
A.
couldn’t submit
-
B.
won’t submit
-
C.
couldn’t have been able to submit
-
D.
couldn’t have submitted
Đáp án: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc viết câu điều kiện If loại 3 diễn tả việc không có ở quá khứ: If + S + had (not) + V3/ed, S + would (not) + have V3/ed.
If it hadn’t been for your support, I couldn’t have submitted the project on time.
(Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, tôi đã không thể nộp dự án đúng hạn.)
Chọn D
Provided that you forget your bag on the tube, come to the ________ to get it back.
-
A.
high street
-
B.
lost property office
-
C.
ticket booth
-
D.
antenna tower
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
high street (n): đường cao tốc
lost property office (n): văn phòng tài sản bị mất
ticket booth (n): quầy bán vé
antenna tower (n): tháp ăng-ten
Provided that you forget your bag on the tube, come to the lost property office to get it back.
(Miễn là bạn để quên túi xách trên tàu, hãy đến văn phòng thất lạc để lấy lại.)
Chọn B
By the time her term ends, she ___________ as one of the most influential leaders in the organization's history.
-
A.
was regarded
-
B.
will have been regarding
-
C.
will have been regarded
-
D.
will be regarding
Đáp án: C
Kiến thức: Câu bị động thì tương lai hoàn thành
Cấu trúc viết câu với “by the time”: By the time + S + V(s/es), S + will + have V3/ed.
Cấu trúc bị động thì tương lai hoàn thành: S + will + have + been V3/ed.
By the time her term ends, she will have been regarded as one of the most influential leaders in the organization's history.
(Khi nhiệm kỳ của cô kết thúc, cô sẽ được coi là một trong những nhà lãnh đạo có ảnh hưởng nhất trong lịch sử của tổ chức.)
Chọn C
Last night, during family time, John couldn't stop laughing while watching a hilarious ___ on TV.
-
A.
sitcom
-
B.
poem
-
C.
novel
-
D.
painting
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
sitcom (n): phim sitcom
poem (n): bài thơ
novel (n): tiểu thuyết
painting (n): hội họa
Last night, during family time, John couldn't stop laughing while watching a hilarious sitcom on TV.
(Đêm qua, trong thời gian dành cho gia đình, John đã không thể ngừng cười khi xem một bộ phim sitcom vui nhộn trên TV.)
Chọn A
She thinks they _____ down on her because she didn't go to university.
-
A.
cut
-
B.
put
-
C.
look
-
D.
get
Đáp án: C
Kiến thức: Cụm động từ
cut (v): cắt
put (v): đặt
look (v): nhìn
get (v): nhận
Cụm từ “look down on”: khinh thường
She thinks they look down on her because she didn't go to university.
(Cô cho rằng họ coi thường cô vì cô không học đại học.)
Chọn C
I never forget _____ Japan for the first time.
-
A.
to visit
-
B.
visiting
-
C.
to have visited
-
D.
being visited
Đáp án: B
Kiến thức: Dạng động từ
forget + TO Vo (nguyên thể): quên việc cần làm (chưa làm)
forget + V-ing: quên việc đã làm
I never forget visiting Japan for the first time.
(Tôi không bao giờ quên lần đầu tiên đến thăm Nhật Bản.)
Chọn B
Linh has always been able to _____ her parents when she’s had a problem.
-
A.
turn to
-
B.
go for
-
C.
do with
-
D.
take after
Đáp án: A
Kiến thức: Cụm động từ
turn to (phr.v): tìm đến
go for (phr.v): ủng hộ
do with (phr.v): làm với
take after (phr.v): giống
Linh has always been able to turn to her parents when she’s had a problem.
(Linh luôn có thể tìm đến bố mẹ khi gặp khó khăn.)
Chọn A
Sally made _____ useful suggestions about places we could visit.
-
A.
few
-
B.
a few
-
C.
every
-
D.
each
Đáp án: B
Kiến thức: Lượng từ
few + danh từ số nhiều: rất ít
a few + danh từ số nhiều: một ít
every danh từ đếm được số ít: mỗi
each + danh từ đếm được số ít: mỗi
“suggestions” (lời đề nghị) là danh từ dếm được số nhiều.
Sally made a few useful suggestions about places we could visit.
(Sally đã đưa ra một số gợi ý hữu ích về những địa điểm chúng tôi có thể ghé thăm.)
Chọn B
Most of the employees agreed to work overtime after the pay rise, _______?
-
A.
hadn’t they
-
B.
did them
-
C.
could they
-
D.
didn’t they
Đáp án: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V (khẳng định), trợ động từ dạng phủ định + S?
Động từ chính “agreed” (đồng ý) ở thì quá khứ đơn phủ định có dạng didn’t + S.
Most of the employees agreed to work overtime after the pay rise, didn’t they?
(Hầu hết nhân viên đều đồng ý làm thêm giờ sau khi được tăng lương phải không?)
Chọn D