Đề bài

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.


Câu 1

What a shame! Someone stole his car last night. 

  • A.

    If only someone had stolen his car last night.

  • B.

    He wishes he had his car now.

  • C.

    He was upset because his car was stolen last night.

  • D.

    He had his car stolen last night.

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả dạng bị động

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. If only someone had stolen his car last night. => sai nghĩa

(Giá như đêm qua có ai đó đã trộm xe của anh ấy.)

B. He wishes he had his car now. => sai nghĩa

(Anh ấy ước gì bây giờ anh ấy có được chiếc xe hơi của mình.)

C. He was upset because his car was stolen last night. => sai nghĩa

(Anh ấy rất buồn vì xe của anh ấy đã bị đánh cắp tối qua.)

D. He had his car stolen last night.

(Anh ấy đã bị trộm xe tối qua.)

Cấu trúc bị động với động từ nhờ vả “have” ở thì quá khứ đơn: S + had + vật + V3/ed.

What a shame! Someone stole his car last night. 

(Thật đáng tiếc! Đêm qua có người đã trộm xe của anh ấy.)

=> He had his car stolen last night.

(Anh ấy đã bị đánh cắp xe tối qua.)

Chọn D


Câu 2

If there hadn’t been such a strong wind, it wouldn’t have been so difficult to put out the fire. 

  • A.

    It was the strong wind which made it difficult for us to put out the fire.

  • B.

    When a strong wind began to blow, it was even more difficult to control the fire.

  • C.

    If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire.

  • D.

    As the wind was really very strong, it took them a long time to put out the fire.

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cấu trúc viết câu điều kiện If loại 3 diễn tả việc không có ở quá khứ: If + S + had (not) + V3/ed, S +  would (not) + have V3/ed.

A. It was the strong wind which made it difficult for us to put out the fire. => sai nghĩa

(Gió mạnh khiến chúng tôi gặp khó khăn trong việc dập lửa.)

B. When a strong wind began to blow, it was even more difficult to control the fire. => sai nghĩa

(Khi gió mạnh bắt đầu thổi, việc kiểm soát ngọn lửa lại càng khó khăn hơn.)

C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire.

(Nếu gió không quá mạnh thì việc dập lửa sẽ dễ dàng hơn nhiều.)

D. As the wind was really very strong, it took them a long time to put out the fire. => sai nghĩa

(Vì gió rất mạnh nên họ phải mất rất nhiều thời gian mới dập tắt được lửa.)

If there hadn’t been such a strong wind, it wouldn’t have been so difficult to put out the fire. 

(Nếu không có gió mạnh như vậy thì việc dập lửa đã không khó khăn đến thế.)

=> If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire.

(Nếu gió không quá mạnh thì việc dập lửa sẽ dễ dàng hơn nhiều.)

Chọn C


Câu 3

Sean, my cousin from Australia, has recently published his first novel.

  • A.

    Sean, published his first novel, is my cousin in from Australia.

  • B.

    My cousin Sean, living in Australia, has had his first novel published.

  • C.

    Sean, a cousin of mine in Australia, is a successful novelist.

  • D.

    It was my cousin Sean who has been a novelist recently.

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. Sean, published his first novel, is my cousin in from Australia. => thiếu đại từ quan hệ “who”

(Sean, người đã xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình, là anh họ của tôi ở Úc.)

B. My cousin Sean, living in Australia, has had his first novel published.

(Anh họ Sean của tôi, sống ở Úc, đã xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình.)

C. Sean, a cousin of mine in Australia, is a successful novelist. => sai nghĩa

(Sean, anh họ của tôi ở Úc, là một tiểu thuyết gia thành công.)

D. It was my cousin Sean who has been a novelist recently. => sai nghĩa

(Anh họ Sean của tôi gần đây là một tiểu thuyết gia.)

Sean, my cousin from Australia, has recently published his first novel.

(Sean, anh họ của tôi đến từ Úc, vừa xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình.)

=> My cousin Sean, living in Australia, has had his first novel published.

(Anh họ Sean của tôi, sống ở Úc, đã xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình.)

Chọn B