Đề bài

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 274 m, chiều rộng kém chiều dài 63 m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.

  • A.
    17 262 m2
  • B.
    100 m2
  • C.
    3 700 m2
  • D.
    274 m2
Phương pháp giải

- Tính nửa chu vi của hình chữ nhật = Chu vi : 2

- Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

- Tính chiều dài của miếng đất hình chữ nhật = (Tổng + Hiệu) : 2

- Tính chiều rộng của miếng đất hình chữ nhật = Tổng – Chiều dài

- Tính diện tích của hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

274 : 2 = 137 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

(137 + 63) : 2 = 100 (m)

137 – 100 = 37 (m)

Diện tích của miếng đất hình chữ nhật là:

100 x 37 = 3 700 (m2)

Đáp số: 3 700 m2

Đáp án C.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{64}}{{72}}\) ?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đã tô màu \(\frac{7}{8}\) hình nào dưới đây?

Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Một cửa hàng bán vải mở bán trong ngày đầu được \(\frac{1}{3}\) số mét vải, ngày thứ hai bán được \(\frac{2}{5}\) số mét vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần so với tổng số vải?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính

a) \(4 + \frac{7}{{13}}\)

b) \(\frac{{12}}{{13}} \times \frac{4}{5}\)

c) \(\frac{8}{7} - \frac{5}{{42}}\)

d) \(\frac{9}{{20}}:\frac{{15}}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{8};\frac{1}{5};\frac{1}{7}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{1}{2};\frac{9}{{14}};\frac{1}{7};\frac{5}{{14}}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một cửa hàng có 112 m vải. Hôm qua cửa hàng bán được \(\frac{3}{7}\) số mét vải. Hôm nay, cửa hàng bán được \(\frac{1}{4}\) số mét vải. Hỏi sau hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) \(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\)

b) \(\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}\)

Xem lời giải >>