Đề bài

Tính

a) \(\frac{3}{{34}} + \frac{4}{{17}}\)

b) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{4}{3}\)

c) \(\frac{5}{9} - \frac{2}{5}\)

d) \(\frac{7}{{13}}:2\)

Phương pháp giải :

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{3}{{34}} + \frac{4}{{17}} = \frac{3}{{34}} + \frac{8}{{34}} = \frac{{11}}{{34}}\)

b) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{4}{3} = \frac{{7 \times 4}}{{12 \times 3}} = \frac{{28}}{{36}} = \frac{7}{9}\)

c) \(\frac{5}{9} - \frac{2}{5} = \frac{{25}}{{45}} - \frac{{18}}{{45}} = \frac{7}{{45}}\)

d) \(\frac{7}{{13}}:2 = \frac{7}{{13}} \times \frac{1}{2} = \frac{7}{{26}}\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm giá trị của ? biết rằng:

a) (? + 686) x 14 = 13 146

b) ? x 34 – 1 995 = 71 581

Bài 2 :

Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{1}{5}\) m, chiều rộng là \(\frac{1}{6}\)m. Chia tấm bìa đó ra làm 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Bài 3 :

Hiền có một cuốn sách. Hiền tính nếu mỗi ngày đọc 10 trang thì trong 4 tuần sẽ đọc xong cuốn sách đó. Vậy nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 4 trang sách nữa thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:

Bài 4 :

Tính bằng cách thuận tiện:

a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)

b) \(\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}\)

Bài 5 :

Đã tô màu \(\frac{5}{8}\) hình nào dưới đây?

Bài 6 :

Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)?

Bài 7 :

Cô Hoa nhập về cửa hàng 7 tạ vải thiều đựng trong 35 thùng như nhau. Cô đã bán được 18 thùng vải thiều. Vậy khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại là:

Bài 8 :

Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:

Bài 9 :

An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?

Bài 10 :

Một sân trường có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \(\frac{5}{6}\) chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó.