Đề bài

An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?

  • A.
    12 viên bi
  • B.
    34 viên bi
  • C.
    17 viên bi
  • D.
    24 viên bi

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số viên bi của Hùng = (Số viên bi của An + Số viên bi của Bình) : 2

Lời giải chi tiết :

Hùng có số viên bi là:

(18 + 16) : 2 = 17 viên bi

Đáp án C.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính

a) \(\frac{3}{{34}} + \frac{4}{{17}}\)

b) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{4}{3}\)

c) \(\frac{5}{9} - \frac{2}{5}\)

d) \(\frac{7}{{13}}:2\)

Bài 2 :

Tìm giá trị của ? biết rằng:

a) (? + 686) x 14 = 13 146

b) ? x 34 – 1 995 = 71 581

Bài 3 :

Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{1}{5}\) m, chiều rộng là \(\frac{1}{6}\)m. Chia tấm bìa đó ra làm 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Bài 4 :

Hiền có một cuốn sách. Hiền tính nếu mỗi ngày đọc 10 trang thì trong 4 tuần sẽ đọc xong cuốn sách đó. Vậy nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 4 trang sách nữa thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:

Bài 5 :

Tính bằng cách thuận tiện:

a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)

b) \(\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}\)

Bài 6 :

Đã tô màu \(\frac{5}{8}\) hình nào dưới đây?

Bài 7 :

Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)?

Bài 8 :

Cô Hoa nhập về cửa hàng 7 tạ vải thiều đựng trong 35 thùng như nhau. Cô đã bán được 18 thùng vải thiều. Vậy khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại là:

Bài 9 :

Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:

Bài 10 :

Một sân trường có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \(\frac{5}{6}\) chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó.