Đề bài

Đặt hiệu điện thế 12 V vào hai đầu đoạn mạch. Năng lượng điện mà đoạn mạch đã tiêu thụ khi có điện lượng 150 C chuyển qua mạch bằng

  • A.
    1800 J.
  • B.
    12,5 J.
  • C.
    170 J.
  • D.
    138 J.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng công thức tính năng lượng tiêu thụ

Lời giải chi tiết :

A=qU=150.12=1800J

Đáp án A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Dòng điện không đổi chạy trong một dây dẫn, cứ mỗi giây có 1,6 C chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Tính cường độ dòng điện.

Bài 2 :

Dòng điện không đồi có cường độ 1,5 A chạy trong dây dẫn kim loại. Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong 1 s.

Bài 3 :

Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12 cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10 N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Hằng số điện môi của dầu là:

Bài 4 :

Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40 cm. Giả sử bằng cách nào đó có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút đầy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó

Bài 5 :

Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 N. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 N. Tính khoảng cách giữa hai điện tích khi đó

Bài 6 :

Hai dây dẫn (1) và (2) được làm từ cùng một loại vật liệu kim loại, có cùng một cường độ dòng điện chạy qua nhưng bán kính dây (1) lớn gấp 3 lần bán kính dây (2). Tính tỉ số tốc độ trôi của electron dẫn trong hai dây dẫn đang xét.

Bài 7 :

Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của

Bài 8 :

Xét dòng điện có cường độ 2 A chạy trong một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 5 s có độ lớn

Bài 9 :

 Công thức của định luật Culông là

Bài 10 :

 Đồ thị diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:

Bài 11 :

Đặt một hiệu điện thế không đổi vào hai đầu một biến trở R. Điều chỉnh giá trị R và đo công suất toả nhiệt P trên biến trở. Chọn phát biểu đúng.

Bài 12 :

 Điện trường là:

Bài 13 :

 Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

Bài 14 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng:

Bài 15 :

Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động

Bài 16 :

Hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện có độ lớn

Bài 17 :

Hai pin ghép nối tiếp với nhau thành bộ thì

Bài 18 :

 Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường

Bài 19 :

 Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường

Bài 20 :

 Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về

Bài 21 :

 Điện thế là đại lượng:

Bài 22 :

 Fara là điện dung của một tụ điện mà

Bài 23 :

 Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điều gì?