Supply the correct form of the word given in each sentence.
27. The library has a ramp to make it more
for people with disabilities. (access)
Đáp án:
27. The library has a ramp to make it more
for people with disabilities. (access)
Kiến thức: Từ loại
27.
Sau động từ “make” (khiến cho) cần một tính từ.
access (n, v): tiếp cận => accessible (adj): có thể tiếp cận
The library has a ramp to make it more accessible for people with disabilities.
(Thư viện có một đoạn đường dốc để người khuyết tật dễ tiếp cận hơn.)
Đáp án: accessible
28. His
of her offer made her feel sad. (reject)
Đáp án:
28. His
of her offer made her feel sad. (reject)
28.
Sau tính từ sở hữu “his” (của anh ấy) cần một danh từ.
reject (v): từ chối => rejection (n): sự từ chối
His rejection of her offer made her feel sad.
(Việc anh từ chối lời đề nghị của cô khiến cô cảm thấy buồn.)
Đáp án: rejection
29. The
gave a large sum of money to the charity. (donate)
Đáp án:
29. The
gave a large sum of money to the charity. (donate)
29.
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
donate (v): quyên góp => donor (n): nhà tài trợ
The donor gave a large sum of money to the charity.
(Nhà tài trợ đã quyên góp một số tiền lớn cho tổ chức từ thiện.)
Đáp án: donor
30. Eating vegetables is
for your health. (benefit)
Đáp án:
30. Eating vegetables is
for your health. (benefit)
30.
Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.
benefit (n): lợi ích => beneficial (adj): có lợi
Eating vegetables is beneficial for your health.
(Ăn rau có lợi cho sức khỏe của bạn.)
Đáp án: beneficial