Đề bài

Rewrite the sentence using the word given in the bracket. DO NOT CHANGE THE GIVEN WORDS.

34. My camera is being repaired at the moment. (HAVING)

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả/ sai khiến

Giải thích:

Cấu trúc viết câu nhờ vả với động từ “have” ở thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + having + vật + V3/ed.

My camera is being repaired at the moment.

(Hiện tại máy ảnh của tôi đang được sửa chữa.)

Đáp án: I am having my camera repaired at the moment.

(Hiện tại máy ảnh của tôi đang được sửa chữa.)

35. 'You should drink around two litres of still water a day', the doctor said to me. (ADVISED)

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Cấu trúc viết câu tường thuật với động từ tường thuật “advised” (khuyên): S + advised + O + to Vo (nguyên thể).

'You should drink around two litres of still water a day', the doctor said to me.

('Bạn nên uống khoảng hai lít nước lọc mỗi ngày', bác sĩ nói với tôi.)

Đáp án: The doctor advised me to drink around two litres of still water a day.

(Bác sĩ khuyên tôi nên uống khoảng hai lít nước lọc mỗi ngày.)

36. I never opened the door when I was alone in the house.(USE)

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

36.

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng) ở dạng phủ định: S + didn’t + use to + Vo (nguyên thể).

I never opened the door when I was alone in the house.

(Tôi chưa bao giờ mở cửa khi ở nhà một mình.)

Đáp án: I didn’t use to open the door when I was alone in the house.

(Tôi từng không mở cửa khi ở nhà một mình.)

37. She doesn't enjoy sleeping in a tent and nor does her sister. (NOR)

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

37.

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “neither” (cả hai đều không): Neither + chủ ngữ A + nor + chủ ngữ B + động từ chia thì theo chủ ngữ B.

She doesn't enjoy sleeping in a tent and nor does her sister.

(Cô ấy không thích ngủ trong lều và em gái cô ấy cũng vậy.)

Đáp án: Neither she nor her sister enjoys sleeping in a tent.

(Cả cô ấy và em gái cô ấy đều không thích ngủ trong lều.)

38. We switched off the lights before we went to bed. (HAVING)

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

38.

Kiến thức: Danh động từ hoàn thành

Giải thích:

Cấu trúc rút gọn động từ đầu câu khi hai vế có cùng chủ ngữ, mang nghĩa hành động xảy ra trước trong quá khứ: Having + V3/ed, S + V2/ed.

We switched off the lights before we went to bed.

(Chúng tôi tắt đèn trước khi đi ngủ.)

Đáp án: Having switched off the lights, we went to bed.

(Tắt đèn xong chúng tôi đi ngủ.)