Đề bài

Bạn Linh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

a) Hỏi mặt mấy chấm xuất hiện nhiều nhất;

b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện là số chẵn.

Phương pháp giải

a) Quan sát bảng số liệu để trả lời.

b) Xác suất thực nghiệm của một sự kiện bằng tỉ số số lần xảy ra sự kiện với tổng số lần thực hiện.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Quan sát bảng số liệu ta thấy mặt 4 chấm xuất hiện nhiều nhất.

b) Xác suất của sự kiện "xuất hiện số chấm là số chẵn" là: 

\(\frac{{20 + 22 + 15}}{{100}} = \frac{{57}}{{100}} = 57\% \)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cách viết nào sau đây không phải phân số?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số đối của phân số \(\frac{{ - 15}}{{16}}\) là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Số nguyên \(x\) thỏa mãn điều kiện \(\frac{x}{3} = \frac{6}{{ - 9}}\) là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tỉ số phần trăm của 16 và 20 là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nam mua một quyển sách có giá bìa là 50000 đồng. Khi trả tiền được cửa hàng giảm giá \(10\% \). Hỏi Nam mua quyển sách đó hết bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Làm tròn số 131,2956 đến hàng phần trăm được kết quả là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Biết \(\frac{3}{5}\) của một số bằng (-30), số đó là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dữ liệu nào sau đây là số liệu?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Khi gieo một đồng xu 15 lần. Nam thấy có 9 lần xuất hiện mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Hai tia đối nhau trong hình vẽ dưới đây là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trên đường thẳng a lấy 10 điểm phân biệt. Số đoạn thẳng trong hình vẽ là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Lúc 10 giờ, góc tạo bởi kim giờ và kim phút là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

1) Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{1}{4} + \frac{3}{4} \cdot \left( {\frac{2}{3} - 0,5} \right)\)

b) \(1\frac{3}{{25}} - \frac{{17}}{{19}} - \frac{3}{{25}} + \frac{{2022}}{{2023}} - \frac{2}{{19}}\)

2) Tìm \(x\) biết:

a) \(\frac{2}{3}x - \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\)

b) \(5,16 - 2x = (5,7 + 2,3) \cdot ( - 0,3)\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Lớp 6A có 40 học sinh, học lực cuối học kì II được xếp thành ba loại tốt, khá và đạt. Số học sinh xếp loại tốt chiếm \(\frac{2}{5}\) số học sinh cả lớp, số học sinh xếp loại khá bằng \(\frac{5}{8}\) số học sinh còn lại.

a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp?

b) Hỏi số học sinh xếp loại đạt chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hai tia \({\rm{Ox}},{\rm{Oy}}\) đối nhau. Trên tia \({\rm{Ox}}\) lấy điểm \({\rm{A}}\) sao cho \({\rm{OA}} = 4\;{\rm{cm}}\). Trên tia \({\rm{Oy}}\) lấy điểm \({\rm{B}}\) sao cho \({\rm{OB}} = 2\;{\rm{cm}}\). Gọi \({\rm{C}}\) là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{OA}}\).

a) Tính độ dài đoạn thẳng \({\rm{AB}}\).

b) Điểm \({\rm{O}}\) có là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{BC}}\) không? Vì sao?

c) Vẽ tia \({\rm{Oz}}\) khác các tia \({\rm{Ox}},{\rm{Oy}}\). Viết tên các góc có trong hình vẽ.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

So sánh S với 2, biết \(S = \frac{1}{2} + \frac{2}{{{2^2}}} + \frac{3}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\).

Xem lời giải >>