Một ô tô có khối lượng 3 tấn tăng tốc từ 2m/s lên đến 10m/s trong 5s. Lực cản vào xe có độ lớn 500N.
a) Gia tốc của ô tô là: \(a = 3,2m/{s^2}\)
b) Đoạn đường ô tô đi được: \(s = 30m\)
c) Công của lực kéo A=F.s=5300.30=159000J
d) Công suất: \(\wp = 31,8kW\)
a) Gia tốc của ô tô là: \(a = 3,2m/{s^2}\)
b) Đoạn đường ô tô đi được: \(s = 30m\)
c) Công của lực kéo A=F.s=5300.30=159000J
d) Công suất: \(\wp = 31,8kW\)
Áp dụng kiến thức về chuyển động biến đổi đều tính a, s
Áp dụng định luật II Newton tính F
a) Gia tốc của ô tô là: \(a = \frac{{v - {v_0}}}{t} = \frac{{10 - 2}}{5} = 1,6m/{s^2}\)
Sai
b) Theo định luật II Newton ta có: F-Fc=ma=>F=ma+Fc=3000.1,6+500=5300N
Đoạn đường ô tô đi được: \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} = 2.5 + 0,5.1,6.25 = 30m\)
Đúng
c) Công của lực kéo A=F.s=5300.30=159000J
Đúng
d) Công suất: \(\wp = \frac{A}{t} = \frac{{159000}}{5} = 31800W = 31,8kW\)
Đúng
Các bài tập cùng chuyên đề
Cơ năng của vật không thay đổi nếu vật chuyển động:
Tìm phát biểu SAI trong các phát biểu sau. Thế năng trọng trường
Chọn câu sai trong các câu sau. Động năng của vật không đổi khi vật
Công suất được xác định bằng
Phát biểu nào sau đây SAI:
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì lực nào đóng vai trò lực hướng tâm.
Chọn phát biểu sai.
Chọn đáp án đúng.
Chọn đáp án đúng. Những vật nào sau đây có tính đàn hồi
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 28 cm, khi bị biến dạng nén chiều dài lò xo là 24 cm, tính độ biến dạng của lò xo.
Chọn đáp án đúng.
Chọn đáp án đúng.
Lực ma sát nghỉ xuất hiện
Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào yếu tố
Cánh tay đòn của lực là
Khi có một lực tác dụng vào một vật có trục quay cố định mà không làm cho vật quay là
Một vật được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình MN
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tần số là
Một cần cẩu, cẩu một kiện hàng khối lượng 1 tấn được bắt đầu nâng thẳng đứng lên cao nhanh dần đều, đạt độ cao 12m trong 4s. Lấy \(g = 10(m/{s^2})\). Công của lực nâng trong giây thứ 4 là bao nhiêu (kJ)?
Một hạt nhân phóng xạ ban đầu đứng yên phân rã thành 3 hạt: electron, nơtrinô, và hạt nhân con. Động lượng của electron là \({p_e} = {12.10^{ - 23}}kgm{s^{ - 1}}\). Động lượng của nơtrinô vuông góc với động lượng của electron và có trị số \({p_n} = {9.10^{ - 23}}kgm{s^{ - 1}}\). Tìm hướng của động lượng hạt nhân con