Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC).
Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
-
A.
Thay 5 gam Zn viên bằng 5 gam Zn bột.
-
B.
Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
-
C.
Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25oC đến 50oC
-
D.
Dùng thể tích dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu.
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Trường hợp không làm thay đổi tốc độ phản ứng là: dùng thể tích dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu
Đáp án D
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết khi các chất ở trạng thái nào?
Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) \( \to \)2NH3(g)
Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 KJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là:
Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hóa học người ta dùng đại lượng nào dưới đây?
Cho các phản ứng sau :
(1) Nung NH4Cl(s) tạo ra HCl(g) và NH3(g).
(2) Cồn cháy trong không khí.
(3) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật.
(4) Đốt cháy than là phản ứng.
(5) Đốt cháy khí gas trên bếp gas.
(6) Cho vôi sống vào nước là.
(7) Phản ứng nung vôi.
Các quá trình toả nhiệt hay thu nhiệt tương ứng là ?
Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = – 890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 –285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là
Đun nóng Na với Cl2 thu được 11,7 gam muối. Khối lượng Na và thể tích khí chlorine (đkc) đã phản ứng là:
Nồi áp suất dùng để ninh, hầm thức ăn có thể làm nóng nước tới nhiệt độ 120oC so với 100oC khi dùng nồi thường. Trong quá trình hầm xương thường diễn ra nhiều phản ứng hóa học, ví dụ quá trình biến đổi các protein, chẳng hạn như thủy phân một phần collagen thành gelatin. Hãy cho biết tốc độ quá trình thủy phân collagen thành gelatin thay đổi như thế nào khi sử dụng nồi áp suất thay cho nồi thường.
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
Halogen nào sau đây được dùng để khử trùng nước sinh hoạt ?
Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.
2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= - 571,68 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
Dãy acid nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính acid?
Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Waals mạnh nhất?
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Không sử dụng chai, lọ thuỷ tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng, bảo quản hydrohalic acid nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Cho phản ứng: Br2 + HCOOH \( \to \)2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-4 mol (l.s). Tính giá trị của a.
Cho 2,4g Mg tác dụng với 500ml dung dịch HCl 0,5M thì thu được bao nhiêu lít khí hydrogen (đkc).
Cho phản ứng đơn giản: H2 + I2 ⟶ 2HI
Người ta thực hiện ba thí nghiệm với nồng độ các chất đầu (\({C_{{H_2}}}\) và \({C_{{I_2}}}\)) được lấy khác nhau và xác định được tốc độ tạo thành HI trong 20 giây đầu tiên, kết quả cho trong bảng sau:
1) Tính tốc độ phản ứng (M.s-1) của các thí nghiệm 1, 2 và 3 ?
2) Viết biểu thức định luật tác dụng khối lượng viết cho phản ứng trên ?