Đề bài

Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây là phản ứng thu nhiệt ở điều kiện chuẩn, nhiệt độ 298K?

  • A.

    \(Cu{(OH)_{2\,}}_{(s)} \to Cu{O_{(s)}} + {H_2}{O_{(l)}}\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 =  + 9,0\,kJ.\)

  • B.

    \(2A{l_{(s)}} + \frac{3}{2}{O_{2\,(g)}} \to A{l_2}{O_3}_{(s)}\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 =  - 1675,7\,kJ.\)

  • C.

    \({C_2}{H_{4\,(g)}} + {H_{2\,(g)}} \to {C_2}{H_6}_{(g)}\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 =  - 137,0\,kJ.\)

  • D.

    \({C_{(s)}} + {O_{2\,(g)}} \to C{O_{2\,(g)}}\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 =  - 393,5\,kJ.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu của biến thiên enthalpy

Lời giải chi tiết :

Phương trình nhiệt hóa học \(Cu{(OH)_{2\,}}_{(s)} \to Cu{O_{(s)}} + {H_2}{O_{(l)}}\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 =  + 9,0\,kJ.\)là phản ứng thu nhiệt vì có \({\Delta _r}H_{298}^o\)> 0

Đáp án A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Ở 30oC sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 120 giây đầu tiên.

 

Bài 2 :

Cần bao nhiêu gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch acid HCl để điều chế đủ khí chlorine tác dụng với iron tạo ra 16,25 gam FeCl3?

Bài 3 :

Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 10oC, tốc độ của một phản ứng hóa học tăng lên 3 lần. Vậy tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng từ 20oC đến 60oC?

Bài 4 :

Cho hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 7,437 lít khí (đkc) và 38 gam muối. Thành phần phần trăm của MgO là bao nhiêu?

Bài 5 :

Halogen nào là nguyên tố phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?

Bài 6 :

Cho phản ứng hóa học sau: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Sau khi đã cân bằng, tỉ lệ hệ số phân tử bị khử và số phân tử bị oxi hóa là

Bài 7 :

Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

CO(g) + 1/2O2(g) → CO2(g)                   \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 283,0kJ\)

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2 là -393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là

Bài 8 :

Cho các yếu tố: nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt tiếp xúc, chất xúc tác, nồng độ. Có bao nhiêu yếu tố có thể ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng?

Bài 9 :

Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron?

Bài 10 :

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

Bài 11 :

Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế chlorine bằng cách nào sau đây?

Bài 12 :

Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau:

Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?

Bài 13 :

Chất nào đây được dùng để diệt trùng nước sinh hoạt?

Bài 14 :

Khi được bảo quản trong tủ lạnh, thức ăn chậm bị ôi, thiu. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phản ứng được vận dụng trong ví dụ trên là

Bài 15 :

Trong dãy 4 dung dịch HF; HCl; HBr; HI. Ta thấy

Bài 16 :

Tốc độ phản ứng tại một thời điểm của phản ứng đơn giản 2A + B → C được tính bằng biểu thức: \(v = k.C_A^2.C_B^{}\). Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau?

Bài 17 :

Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + PbO2   →  PbCl2 + Cl2 + 2H2O     (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O

(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O    (d) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là  

Bài 18 :

Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff là γ = 3. Khi nhiệt độ tăng 10oC, tốc độ của phản ứng trên sẽ

Bài 19 :

Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là

Bài 20 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Dung dịch HF là acid yếu và không được chứa trong lọ thuỷ tinh.

(2) Trong tự nhiên chlorine chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất.

(3) Dung dịch NaF loãng dùng làm thuốc chống sâu răn

(4) Đi từ F2 tới I2 nhiệt độ sôi tăng dần, nhiệt độ nóng chảy tăng dần, màu sắc đậm dần.

(5) Có thể điều chế Cl2 bằng phản ứng đun nóng HCl đặc với KMnO4.

Số phát biểu đúng là

Bài 21 :

Hóa chất nào sau đây thường dùng để nhận biết I2?