Đề bài

Cho \(\Delta ABC\) nhọn có AB < AC. Đường cao AH. Qua H vẽ \(HM \bot AB\) và \(HN \bot AC\).

a) Chứng minh $\Delta AMH\backsim \Delta AHB$.

b) Chứng minh \(AN.AC = A{H^2}\).

c) Vẽ đường cao BD cắt AH tại E. Qua D vẽ đường thẳng song song với MN cắt AB tại F. Chứng minh \(\widehat {AEF} = \widehat {ABC}\).

Phương pháp giải

a) Chứng minh $\Delta AMH\backsim \Delta AHB\left( g.g \right)$

b) Chứng minh $\Delta ANH\backsim \Delta AHC\left( g.g \right)$ suy ra \(\frac{{AN}}{{AH}} = \frac{{AH}}{{AC}}\) suy ra \(AN.AC = A{H^2}\).

c) Áp dụng định lý Thales để chứng minh \(\frac{{AF}}{{AM}} = \frac{{AE}}{{AH}}\left( { = \frac{{AD}}{{AN}}} \right)\)

Chứng minh $\Delta AFE\backsim \Delta AMH\left( c.g.c \right)$ suy ra \(\widehat {AEF} = \widehat {AHM}\) mà \(\widehat {AHM} = \widehat {ABC}\) nên \(\widehat {AEF} = \widehat {ABC}\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Xét \(\Delta AMH\) và \(\Delta AHB\) có:

\(\widehat {AMH} = \widehat {AHB}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

\(\widehat A\) chung

suy ra $\Delta AMH\backsim \Delta AHB\left( g.g \right)$ (đpcm)

b) Xét \(\Delta ANH\) và \(\Delta AHC\) có:

\(\widehat {ANH} = \widehat {AHC}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

\(\widehat A\) chung

suy ra $\Delta ANH\backsim \Delta AHC\left( g.g \right)$

suy ra \(\frac{{AN}}{{AH}} = \frac{{AH}}{{AC}}\) suy ra \(AN.AC = A{H^2}\) (đpcm)

c) Vì DF // NM nên \(\frac{{AF}}{{AM}} = \frac{{AD}}{{AN}}\)

Vì DE // HN nên \(\frac{{AE}}{{AH}} = \frac{{AD}}{{AN}}\)

suy ra \(\frac{{AF}}{{AM}} = \frac{{AE}}{{AH}}\)

Xét \(\Delta AFE\) và \(\Delta AMH\) có:

\(\widehat A\) chung

\(\frac{{AF}}{{AM}} = \frac{{AE}}{{AH}}\)

suy ra $\Delta AFE\backsim \Delta AMH\left( c.g.c \right)$ nên \(\widehat {AEF} = \widehat {AHM}\)

Mà \(\widehat {AHM} = \widehat {ABC}\)(vì $\Delta AMH\backsim \Delta AHB$)

Do đó \(\widehat {AEF} = \widehat {ABC}\) (đpcm)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phương trình \(4x - 2 = 0\) có nghiệm là

  • A.
    \(x = 2\).
  • B.
    \(x = 0\).
  • C.
    \(x =  - 2\).
  • D.
    \(x = \frac{1}{2}\).
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Nếu một vòi nước chảy đầy bể trong 5 giờ thì 1 giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể?

  • A.
    \(1\).
  • B.
    \(\frac{1}{4}\).
  • C.
    \(\frac{1}{5}\).
  • D.
    \(5\).
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 8 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đển 8. Xoay tấm bìa xung quanh tâm hình tròn và xem khi tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố "Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn"?

  • A.
    \(2\).
  • B.
    \(4\).
  • C.
    \(6\).
  • D.
    \(8\).
Xem lời giải >>
Bài 4 :

$\Delta ABC\backsim \Delta DEF$  theo tỉ số đồng dạng k. Vậy k bằng tỉ số nào sau đây?

  • A.
    \(k = \frac{{AB}}{{BC}}\).
  • B.
    \(k = \frac{{AC}}{{DF}}\).
  • C.
    \(k = \frac{{DE}}{{AB}}\).
  • D.
    \(k = \frac{{DE}}{{DF}}\).
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho hình sau. Biết \(\Delta ABC,\Delta ADE\) là hai tam giác cân.

Chọn kết luận đúng trong các câu sau:

  • A.
    $\Delta ADE\backsim \Delta ABC\left( g.g \right)$ với $k=2$.
  • B.
    $\Delta ADE\backsim \Delta ABC\left( c.c.c \right)$ với $k=\frac{2}{3}$.
  • C.
    $\Delta ABC\backsim \Delta ADE\left( c.g.c \right)$ với $k=\frac{3}{2}$.
  • D.
    $\Delta ABC\backsim \Delta ADE\left( g.g \right)$ với $k=\frac{1}{2}$.
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\frac{2}{3}x + 2\frac{1}{2} = 0\)

b) \(\frac{{7x - 1}}{6} = \frac{{16 - x}}{5} - 2x\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm m để phương trình \(2\left( {x - 1} \right) - mx = 3\):

a) Vô nghiệm

b) Có nghiệm duy nhất

Xem lời giải >>