Đề bài

Listen and write T (true) or F (false) for each statement.

Câu 1 :

21. Anna’s hobby is watching cartoons.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

21.

Anna’s hobby is watching cartoons.

(Sở thích của Anna là xem phim hoạt hình.)

Thông tin: Anna’ hobby is watching football.

(Sở thích của Anna là xem bóng đá.)

Chọn False

Câu 2 :

22. Her favourite type of movie is romantic ones.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

22.

Her favourite type of movie is romantic ones.

(Thể loại phim yêu thích của cô ấy là những bộ phim lãng mạn.)

Thông tin: Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons.

(Thể loại phim yêu thích của cô ấy là phim hoạt hình của Walt Disney.)

Chọn False

Câu 3 :

23. She watches TV after dinner.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

23.

She watches TV after dinner.

(Cô ấy xem tivi sau bữa tối.)

Thông tin: She watches TV after dinner.

(Cô ấy xem tivi sau bữa tối.)

Chọn True

Câu 4 :

24. She thinks cartoon characters are often clumsy.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

24.

She thinks cartoon characters are often clumsy.

(Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.)

Thông tin: She thinks cartoon characters are often clumsy.

(Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.)

Chọn True

Câu 5 :

25. She spends two hours watching TV each day.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

25.

She spends two hours watching TV each day.

(Cô dành hai giờ để xem TV mỗi ngày.)

Thông tin: She spends one hour watching TV each day.

(Cô dành một giờ để xem TV mỗi ngày.)

Chọn False

Phương pháp giải

Bài nghe:

1. Anna’ hobby is watching football.

(Sở thích của Anna là xem bóng đá.)

2. Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons.

(Thể loại phim yêu thích của cô ấy là phim hoạt hình của Walt Disney.)

3. She watches TV after dinner.

(Cô ấy xem TV sau bữa tối.)

4. She thinks cartoon characters are often clumsy.

(Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường rất vụng về.)

5. She spends one hour watching TV each day.

(Cô ấy dành một giờ để xem TV mỗi ngày.)