Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. Cho X tác dụng với CaCO3 thấy có bọt khí thoát ra, còn Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của X và Y lần lượt là.
-
A.
CH2=CHCOOH, OHC-CH2-CHO.
-
B.
CH2=CH-COOH, CHºC-O-CH2OH.
-
C.
HCOO-CH=CH2, OHC-CH2-CHO.
-
D.
HCOO-CH=CH2, CHºC-O-CH2OH.
X tác dụng với muối => X thuộc carboxylic acid
Y tham gia phản ứng tráng bạc => Y có nhóm chức – CHO
X tác dụng với muối => X thuộc carboxylic acid => X là: CH2=CHCOOH
Y tham gia phản ứng tráng bạc => Y có nhóm chức – CHO => Y là: OHC – CH2 – CHO
Đáp án A
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Dẫn xuất halogen X dưới đây:
Có thể tạo thành từ phản ứng giữa bromine với chất nào dưới đây?
-
A.
but-2-ene.
-
B.
pent – 1 – ene.
-
C.
but-1-ene.
-
D.
2-methylpropene.
Alkene sau có tên gọi là:
-
A.
2-methylbut-2-ene.
-
B.
3-methylbut-2-ene.
-
C.
2-metybut-3-ene.
-
D.
3-methylbut-3-ene.
Chất, dung dịch tác dụng với phenol sinh ra khí là
-
A.
dung dịch KOH.
-
B.
dung dịch \({{\rm{K}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}\).
-
C.
kim loại Na.
-
D.
kim loại Ag.
Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được alcohol ?
(1) CH3CH2Cl. (2) CH3CH=CHCl. (3) C6H5CH2Cl.(4) C6H5Cl.
-
A.
(1), (3).
-
B.
(1), (2), (3).
-
C.
(1), (2), (4).
-
D.
(1), (2), (3), (4).
Hợp chất nào sau đây là alcohol bậc một, no, đơn chức, mạch hở?
-
A.
CH2=CH-CH2OH.
-
B.
(CH3)2CH-CH2OH.
-
C.
C6H5CH2OH.
-
D.
(CH3)2CHOH.
Alcohol nào sau đây khi tách nước tạo thành hai alkene?
-
A.
CH3CH2OH.
-
B.
CH3-CHOH-CH3.
-
C.
CH3-CHOH-CH2CH3.
-
D.
CH3OH.
Cho chất sau đây m-HO-C6H4-CH2OH (hợp chất chứa nhân thơm) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm tạo ra là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho sơ đồ biến hóa: C6H6 \( \to \) X \( \to \) C6H5OH \( \to \) Y\( \to \)C6H5OH. X, Y lần lượt có thể là
-
A.
C6H5Cl, C6H5ONa
-
B.
C6H5Cl, C6H5NH2
-
C.
C6H5NH2, C6H5COOH
-
D.
C6H5Br, C6H5CO
Acetaldehyde thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
-
A.
-
B.
-
C.
CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
-
D.
CH3CHO + 2Ag(NH3)2OH → CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Cho 1,97 gam dung dịch formalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của formaldehyde trong fomalin là
-
A.
49%.
-
B.
40%.
-
C.
50%.
-
D.
38,07%.
Hợp chất X có công thức cấu tạo: (CH3)2CHCH2COOH. Tên của X là
-
A.
2 – methylpropanoic acid.
-
B.
2 – methylbutanoic acid.
-
C.
3 – methylbutanoic acid.
-
D.
3 – methylbutan – 1 – oic acid.
Giấm ăn được dùng phổ biến trong chế biến thực phẩm, có chứa acetic acid với hàm lượng 4 – 8% về thể tích. Một chai giấm ăn thể tích 500 mL có hàm lượng acetic acid là 5%, thể tích acetic acid có trong chai giấm ăn đó là
-
A.
5 mL
-
B.
25 mL
-
C.
50 mL
-
D.
100 mL
Tên thông thường của CH2=CH-CHO là
-
A.
acetic aldehyde.
-
B.
acrylic aldehyde.
-
C.
benzoic aldehyde.
-
D.
propionic aldehyde.
Cho các hydrocarbon: (1) CH2=C(CH3)CH2CH3; (2) (CH3)2C=CHCH3; (3) CH2=C(CH3)CH=CH2; (4) (CH3)2CHC≡CH. Những hydrocarbon nào phản ứng với HBr sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane?
-
A.
(1) và (2).
-
B.
(2) và (4).
-
C.
(1) và (3).
-
D.
(3) và (4).
Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene, ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Số chất tạo thành kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane.
Cho các phản ứng: \({C_3}{H_8}(g) + 5{O_2}(g) \to 3C{O_2}(g) + 4{H_2}O(l)\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 = - 2220\,kJ\)
\({C_4}{H_{10}}(g) + \frac{{13}}{2}{O_2}(g) \to 4C{O_2}(g) + 5{H_2}O(l)\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 = - 2874\,kJ\)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 597,6 kJ. Xác định tỉ lệ số mol của propane và butane trong X.
Picric acid (2,4,6 - trinitrophenol) trước đây được sử dụng làm thuốc nổ. Để tổng hợp picric acid, người ta cho 14,1 g phenol phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc, dư. Tính khối lượng picric acid thu được, biết hiệu suất phản ứng là 60%.
Trộn 20 mL ethanol với 20 mL acetic acid, thêm 10 mL H2SO4 đặc rồi tiến hành phản ứng ester hóa. Sau một thời gian, thu được 17,6 g ester. Tính hiệu suất phản ứng ester, biết khối lượng riêng của ethanol và acetic acid lần lượt là 0,789 g/mL và 1,05 g/mL.