Hợp chất X được dùng nhiều để tổng hợp polymer. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy X có %C = 50%, %H= 5,56% (về khối lượng), còn lại là O. Trên phổ đồ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72. Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một tín hiệu đặc trưng trong vùng 2500 – 3200 cm-1, một tín hiệu đặc trưng ở 1707 cm-1.
a. Trong phân tử X có chứa 2 liên kết \(\pi \)
b. 1 mol phân tử X phản ứng tối đa 2 mol dung dịch Br2
c. Phân tử X làm quỳ tím chuyển sang màu hồng
d. X được dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.
a. Trong phân tử X có chứa 2 liên kết \(\pi \)
b. 1 mol phân tử X phản ứng tối đa 2 mol dung dịch Br2
c. Phân tử X làm quỳ tím chuyển sang màu hồng
d. X được dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.
%O = 100 - %C – %H = 100% - 50% - 5,56% = 44,44%
Vì phổ MS của X xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72 => MX = 72
Số nguyên tử C: \(\frac{{72.50\% }}{{12}} = 3\)
Số nguyên tử H: \(\frac{{72.5,56\% }}{1} = 4\)
Số nguyên tử O: \(\frac{{72.44,44\% }}{{16}} = 2\)
Công thức phân tử X là: C3H4O2
Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một tín hiệu đặc trưng trong vùng 2500 – 3200 cm-1 và 1707 cm-1. Đây là 2 tín hiệu đặc trưng của nhóm – COOH.
Số liên kết pi trong X: \(\frac{{2.3 - 4 + 2}}{2} = 2\)
=> Công thức cấu tạo của X là: CH2 = CH – COOH
a. Đúng
b. Sai, phân tử X phản ứng tối đa 1 mol dung dịch Br2
c. Đúng vì phân tử X có chứa nhóm carboxylic acid
d. Đúng
Các bài tập cùng chuyên đề
Alkane có tên danh pháp thay thế là
Cho phản ứng cracking sau:
Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Sản phẩm chính khi cho phản ứng cộng với HBr.
Cho phản ứng:
Sản phẩm của phản ứng trên là
Cho hợp chất sau:
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường
PVC là một trong những polymer được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Cho sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC dưới đây:
A, B lần lượt là những chất nào trong sơ đồ trên:
Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là
Phản ứng nào sau đây đúng?
Cho hợp chất sau: khi tác dụng với dung dịch NaOH với tỉ lệ mol là:
Rutin có nhiều trong hoa hòe. Rutin có tác dụng làm bền vững thành mạch, chống co thắt, chống phóng xạ tia X, chống viêm cầu thận cấp. Cho công thức cấu tạo sau:
Có bao nhiêu nhóm – OH phenol?
Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4, thu được sản phẩm là
Phản ứng để nhận biết các hợp chất có chứa nhóm CH3CO – là:
Thực hiện phản ứng oxi hóa 4,958 L C2H4 (đkc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2) thu được chất (X) đơn chức. Cho toàn bộ lượng chất (X) tác dụng với hydrogen cyanide (HCN) dư, thu được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (cyanohydrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là
X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Aldehyde có nhóm carbonyl trong phân tử còn alcohol thì không.
(b) Aldehyde phản ứng với nước bromine còn alcohol thì phản ứng dễ dàng với sodium.
(c) Aldehyde có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base còn alcohol thì có phản ứng tráng bạc.
(d) Aldehyde có phản ứng với hydrogen cyanide còn alcohol thì không.
Những phát biểu đúng về sự khác biệt giữa aldehyde và ancohol là
Hợp chất X có công thức cấu tạo: (CH3)2CHCH2COOH. Tên của X là
Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Đun nóng 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có dung dịch H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là:
Một bình gas (khí hóa lỏng) sử dụng trong hộ gia đình X chứa 12 kg hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1 : 2. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình X là 11 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 80%.
(a) Tính tổng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg gas trên.
(b) Tính số ngày hộ gia đình X sử dụng hết bình gas trên.