Đề bài

Choose the best answer.


Câu 1

He is driving his car too fast but he is not wearing his __________.

  • A.

    seatbelt 

  • B.

    helmet 

  • C.

    hat 

  • D.

    coat

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

seatbelt (n): dây an toàn

helmet (n): mũ bảo hiểm

hat (n): mũ

coat (n): áo khoác

He is driving his car too fast but he is not wearing his helmet.

(Anh ta lái xe quá nhanh nhưng lại không đội mũ bảo hiểm.)

Chọn B


Câu 2

The little boy is walking at the side of the road towards a zebra __________.

  • A.

    passing

  • B.

    crossing 

  • C.

    taking 

  • D.

    doing

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

passing (v): vượt qua

crossing (v): băng qua

taking (v): lấy

doing (v): làm

Cụm từ: “zebra crossing”: vạch kẻ đường cho người đi bộ

The little boy is walking at the side of the road towards a zebra crossing.

(Cậu bé đang đi bên đường về phía vạch kẻ đường cho người đi bộ.)

Chọn B


Câu 3

Why should pedestrians wear light colored __________ in the dark?

  • A.

    gloves

  • B.

    hats  

  • C.

    clothes 

  • D.

    jeans

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

gloves (n): găng tay

hats (n): mũ

clothes (n): quần áo

jeans (n): đồ jean

Why should pedestrians wear light colored clothes in the dark?

(Tại sao người đi bộ nên mặc quần áo sáng màu khi trời tối?)

Chọn C


Câu 4

The film is a big __________ because the audience enjoy it a lot.

  • A.

    failure

  • B.

    start   

  • C.

    finish 

  • D.

    success

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

failure (n): sự thất bại

start (n): sự bắt đầu

finish (n): sự kết thúc

success (n): sự thành công

The film is a big success because the audience enjoy it a lot.

(Bộ phim là một thành công lớn vì khán giả thích nó rất nhiều.)

Chọn D


Câu 5

The film is based on a book that was __________ fifteen years ago.

  • A.

    read

  • B.

    opened

  • C.

    written

  • D.

    closed

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

read (v): đọc

opened (v): mở

written (v): viết

closed (v): đóng

Cấu trúc: tobe V3/ed => thể bị động

The film is based on a book that was written fifteen years ago.

(Bộ phim dựa trên một cuốn sách đã được viết mười lăm năm trước.)

Chọn C


Câu 6

They haven’t __________ which film to see tonight.

  • A.

    decided

  • B.

    wanted 

  • C.

    liked 

  • D.

    watched

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

decided (v): quyết định

wanted (v): muốn

liked: thích

watched: xem

They haven’t decided which film to see tonight.

(Họ chưa quyết định sẽ xem bộ phim nào tối nay.)

Chọn A


Câu 7

People wear beautiful __________ and parade through the streets during the festival in this country.

  • A.

    jeans

  • B.

    gloves

  • C.

    boots 

  • D.

    costumes

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

jeans (n): đồ jean

gloves (n): găng tay

boots (n): ủng

costumes (n): trang phục

People wear beautiful costumes and parade through the streets during the festival in this country.

(Mọi người mặc những bộ trang phục đẹp mắt và diễu hành qua các đường phố trong lễ hội ở đất nước này.)

Chọn D


Câu 8

The festival __________ place every two years.

  • A.

    takes

  • B.

    happens

  • C.

    has  

  • D.

    holds

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

takes (v): lấy

happens (v): xảy ra

has (v): có

holds (v): tổ chức

Cụm động từ: “take place”: diễn ra

The festival takes place every two years.

(Lễ hội diễn ra hai năm một lần.)

Chọn A


Câu 9

During Tet holiday, we __________ our houses with apricot of peach blossoms.

  • A.

    decorate 

  • B.

    make

  • C.

    build  

  • D.

    close

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

decorate (v): trang trí

make (v): làm

build (v): xây dựng

close (v): đóng

During Tet holiday, we decorate our houses with apricot of peach blossoms.

(Trong ngày Tết, chúng tôi trang trí nhà của chúng tôi với hoa mai hoa đào.)

Chọn A


Câu 10

Tom __________ eat so many lollipops. It's bad for his teeth.

  • A.

    should

  • B.

    must 

  • C.

    shouldn’t

  • D.

    can’t

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

should: nên

must: phải

shouldn’t: không nên

can’t: không thể

Tom shouldn’t eat so many lollipops. It's bad for his teeth.

(Tom không nên ăn quá nhiều kẹo mút. Nó có hại cho răng của anh ấy.)

Chọn C