Write the correct form of the word given.
16. My father used to go
in the pond near our house. (FISH)
Đáp án:
16. My father used to go
in the pond near our house. (FISH)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
16.
Sau động từ “go” (đi) cần một động từ đuôi “ing”
Cụm từ: “go fishing”: đi câu cá.
My father used to go fishing in the pond near our house.
(Bố tôi thường đi câu cá ở cái ao gần nhà chúng tôi.)
Đáp án: fishing
17. Which drivers are the
on the roads? (SAFE)
Đáp án:
17. Which drivers are the
on the roads? (SAFE)
Kiến thức: So sánh nhất
17.
Dấu hiệu nhận biết so sánh nhất “the” => Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + tobe + the + Adj + “EST”
safe (a): an toàn => tính từ ngắn
Which drivers are the safest on the roads?
(Người lái xe nào an toàn nhất trên đường?)
Đáp án: safest
18. In the year 1905, astronauts
a life on this planet. (DISCOVERY)
Đáp án:
18. In the year 1905, astronauts
a life on this planet. (DISCOVERY)
18.
Sau chủ ngữ “astronauts” (phi hành gia) cần một động từ chia thì.
Dấu hiệu nhận biết: “1905” là một thời gian trong quá khứ => cấu trúc thì quá khứ đơn của động từ thường ở dạng khẳng định: S + V2/ed
discovery (n): khám phá
=> discover – discovered (v): khám phá
In the year 1905, astronauts discovered a life on this planet.
(Vào năm 1905, các phi hành gia đã phát hiện ra sự sống trên hành tinh này.)
Đáp án: discovered
19. This is an
story for me. I can’t believe it. (BELIEVE)
Đáp án:
19. This is an
story for me. I can’t believe it. (BELIEVE)
19.
Trước danh từ “story” (câu chuyện) cần một tính từ
believe (v): tin.
=> unbelievable (a): không thể tin được
=> believable (a): đáng tin
This is an unbelievable story for me. I can’t believe it.
(Đây là một câu chuyện khó tin đối với tôi. Tôi không thể tin được.)
Đáp án: unbelievable
20. We often
Tet holiday on the first day of the new year. (CELEBRATION)
Đáp án:
20. We often
Tet holiday on the first day of the new year. (CELEBRATION)
20.
Sau chủ ngữ “we” (chúng tôi) cần một động từ chia thì.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn “often” (thường xuyên) => cấu trúc thì hiện tại đơn của động từ thường ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều: S + V (nguyên thể).
We often celebrate Tet holiday on the first day of the new year.
(Chúng ta thường ăn mừng ngày Tết vào ngày đầu tiên của năm mới.)
Đáp án: celebrate