Đề bài

Write the correct form of the words in brackets.

16. Nelson Dellis was the

of the USA Memory Championships in New York where he broke two American records. (WIN)

Đáp án:

16. Nelson Dellis was the

of the USA Memory Championships in New York where he broke two American records. (WIN)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

16.

Sau mạo từ “the” cần dùng danh từ.

win (v): thắng => winner (n): người chiến thắng

Nelson Dellis was the winner of the USA Memory Championships in New York where he broke two American records.

(Nelson Dellis là người chiến thắng Giải vô địch trí nhớ Hoa Kỳ ở New York, nơi ông đã phá hai kỷ lục của Mỹ.)

Đáp án: winner

17. If you want to

a word or number, you need to change it into a picture. (MEMORY)

Đáp án:

17. If you want to

a word or number, you need to change it into a picture. (MEMORY)

Lời giải chi tiết :

17.

Sau động từ “want” (muốn) cần một động từ ở dạng “to V”

memory (n): kỉ niệm => memorize (v): ghi nhớ

If you want to memorize a word or number, you need to change it into a picture.

(Nếu bạn muốn ghi nhớ một từ hoặc số, bạn cần thay đổi nó thành hình ảnh.)

Đáp án: memorize

18. A rope is

when you want to climb a big tree. (HELP)

Đáp án:

18. A rope is

when you want to climb a big tree. (HELP)

Lời giải chi tiết :

18.

Sau động từ tobe “is” cần một tính từ

help (v): giúp đỡ => helpful (adj): hữu ích

A rope is helpful when you want to climb a big tree.

(Một sợi dây rất hữu ích khi bạn muốn trèo lên một cái cây lớn.)

Đáp án: helpful

19. When Liam plays the drum, he makes a lot of

! He hit them very hard. (NOISY)

Đáp án:

19. When Liam plays the drum, he makes a lot of

! He hit them very hard. (NOISY)

Lời giải chi tiết :

19.

Sau giới từ “of” cần một danh từ.

noisy (adj): ồn ào => noise (n): tiếng ồn

When Liam plays the drum, he makes a lot of noise! He hit them very hard.

(Khi Liam chơi trống, anh ấy gây ra rất nhiều tiếng ồn! Anh ấy đánh chúng rất mạnh.)

Đáp án: noise

20. People

to drive can choose to buy self-driving cars. (ABLE)

Đáp án:

20. People

to drive can choose to buy self-driving cars. (ABLE)

Lời giải chi tiết :

20.

Cấu trúc “tobe able/ unable + to V”: có thể / không thể làm gì đó.

able (adj): có khả năng => unable (adj): không có khả năng

People unable to drive can choose to buy self-driving cars.

(Người không có khả năng lái xe có thể chọn mua ô tô tự lái.)

Đáp án: unable