Give the correct form of each word in the brackets.
16. Margaret Thatcher was the first woman to lead a
political party in the UK/ United Kingdom. (MAJORITY)
Đáp án:
16. Margaret Thatcher was the first woman to lead a
political party in the UK/ United Kingdom. (MAJORITY)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
16.
Trước cụm danh từ “political party” (đảng chính trị) cần một tính từ.
majority (n): đa số
=> major (a): lớn/ chủ yếu
Margaret Thatcher was the first woman to lead a major political party in the UK/ United Kingdom.
(Margaret Thatcher là người phụ nữ đầu tiên lãnh đạo một đảng chính trị lớn ở Anh/Vương quốc Anh.)
Đáp án: major
17. She was the first British female Prime Minister and was the longest
PM for over 150 years. (SERVE)
Đáp án:
17. She was the first British female Prime Minister and was the longest
PM for over 150 years. (SERVE)
17.
serve (v): phục vụ
Cụm tính từ: “long – serving” (a): phục vụ cho lâu dài
She was the first British female Prime Minister and was the longest serving PM for over 150 years.
(Bà là nữ Thủ tướng đầu tiên của Anh và là Thủ tướng tại vị lâu nhất trong hơn 150 năm.)
Đáp án: serving
18. Consider that there are a good number of book
now putting their content online. (PUBLISH)
Đáp án:
18. Consider that there are a good number of book
now putting their content online. (PUBLISH)
- Sau danh từ “book” (sách) cần một danh từ để tạo thành danh từ ghép.
publish (v): xuất bản
=> publisher (n): nhà xuất bản
- Sau “a number of” (nhiều) cần có một danh từ đếm được số nhiều.
Consider that there are a good number of book publishers now putting their content online.
(Hãy xem xét rằng có một số lượng lớn các nhà xuất bản sách hiện đang đưa nội dung của họ lên mạng.)
Đáp án: publishers
19. In order to integrate technology into the classroom, teachers should implement the BYOD (Bring Your Own Device) policy to make the
process more relevant and effective. (LEARN)
Đáp án:
19. In order to integrate technology into the classroom, teachers should implement the BYOD (Bring Your Own Device) policy to make the
process more relevant and effective. (LEARN)
- Sau mạo từ “the” cần một cụm danh từ.
learn (v): học
=> learning (v): việc học
- Cụm danh từ: “learning process”: quá trình học
In order to integrate technology into the classroom, teachers should implement the BYOD (Bring Your Own Device) policy to make the learning process more relevant and effective.
(Để tích hợp công nghệ vào lớp học, giáo viên nên thực hiện chính sách BYOD (Mang theo thiết bị của riêng bạn) để làm cho quá trình học tập trở nên phù hợp và hiệu quả hơn.
Đáp án: learning
20. By allowing our students to use digital devices in class, we are creating an opportunity to teach them to think
about technology use in their education and life. (CRITIC)
Đáp án:
20. By allowing our students to use digital devices in class, we are creating an opportunity to teach them to think
about technology use in their education and life. (CRITIC)
20.
Sau động từ “think” (nghĩ) cần một trạng từ.
critic (n): phản biện
=> critically (adv): một cách chín chắn
By allowing our students to use digital devices in class, we are creating an opportunity to teach them to think critically about technology use in their education and life.
(Bằng cách cho phép học sinh sử dụng các thiết bị kỹ thuật số trong lớp, chúng tôi đang tạo cơ hội để dạy các em suy nghĩ chín chắn về việc sử dụng công nghệ trong giáo dục và cuộc sống.)
Đáp án: critically