Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.
Chen ________ us that air pollution _________ a serious problem in Beijing.
-
A.
say - is
-
B.
told - was
-
C.
told - be
-
D.
said - was
Đáp án: B
Kiến thức: Câu tường thuật
Công thức câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “told” (bảo): S + told + O + S + V (lùi thì).
Công thức câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + to O + S + V (lùi thì).
Chen told us that air pollution was a serious problem in Beijing.
(Chen nói với chúng tôi rằng ô nhiễm không khí là một vấn đề nghiêm trọng ở Bắc Kinh.)
Chọn B
In Korea, many people still feel that women should be in charge of ________ after getting married.
-
A.
house husband
-
B.
householder
-
C.
housekeeping
-
D.
homemaker
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
house husband (n): bố làm nội trợ
householder (n): chủ nhà
housekeeping (n): chăm sóc nhà cửa
homemaker (n): nội trợ
In Korea, many people still feel that women should be in charge of housekeeping after getting married.
(Ở Hàn Quốc, nhiều người vẫn cảm thấy rằng phụ nữ nên đảm đương việc nội trợ sau khi kết hôn.)
Chọn C
Lack of an education severely restricts a woman's access ________ information and opportunities.
-
A.
about
-
B.
from
-
C.
to
-
D.
with
Đáp án: C
Kiến thức: Giới từ
about: về
from: từ
to: tới
with: với
Cụm từ “access to”: tiếp cận với
Lack of an education severely restricts a woman's access to information and opportunities.
(Thiếu giáo dục hạn chế nghiêm trọng khả năng tiếp cận thông tin và cơ hội của phụ nữ.)
Chọn C
It is believed in Brazil that placing a small cup or dish of salt in the corner of your house will ________ you good luck.
-
A.
carry
-
B.
bring
-
C.
take
-
D.
result
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
carry (v): mang
bring (v): mang lại
take (v): lấy
result (v): dẫn đến
It is believed in Brazil that placing a small cup or dish of salt in the corner of your house will bring you good luck.
(Ở Brazil, người ta tin rằng đặt một chiếc cốc nhỏ hoặc đĩa muối ở góc nhà sẽ mang lại may mắn cho bạn.)
Chọn B
If pollution ________ on, the earth _________ a dangerous place to live on.
-
A.
would go - would become
-
B.
would go - became
-
C.
go - will become
-
D.
goes - will become
Đáp án: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả một việc hiển nhiên, nguyên nhân – kết quả.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will / can + Vo (nguyên thể).
If pollution goes on, the earth will become a dangerous place to live on.
(Nếu ô nhiễm tiếp diễn, trái đất sẽ trở thành một nơi nguy hiểm để sinh sống.)
Chọn D
The principle of equal pay is that men and women doing _________ work should get paid the same amount.
-
A.
similar
-
B.
same
-
C.
alike
-
D.
identical
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
similar (adj): tương tự
same (adj): cùng
alike (adj): giống nhau
identical (adj): giống hệt
The principle of equal pay is that men and women doing similar work should get paid the same amount.
(Nguyên tắc trả lương ngang nhau là đàn ông và phụ nữ làm những công việc giống nhau sẽ được trả số tiền như nhau.)
Chọn A
My father is busy at the moment. If he ________ busy now, he _______ us to Cat Ba National Park at the weekend.
-
A.
were - would take
-
B.
were not - would take
-
C.
were - wouldn't take
-
D.
is not - won't take
Đáp án: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể).
Lưu ý: động từ tobe trong câu điều kiện loại 2 luôn là “were” cho mọi chủ ngữ.
My father is busy at the moment. If he were not busy now, he would take us to Cat Ba National Park at the weekend.
(Bố tôi đang bận vào lúc này. Nếu bây giờ anh ấy không bận, anh ấy sẽ đưa chúng tôi đến Vườn quốc gia Cát Bà vào cuối tuần.)
Chọn B
In Yemen, women have less __________ to property ownership, credit, training and employment.
-
A.
use
-
B.
access
-
C.
possibility
-
D.
way
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
use (v): sử dụng
access (v): tiếp cận
possibility (v): có khả năng
way (v): cách
Cụm từ “access to” (tiếp cận với)
In Yemen, women have less access to property ownership, credit, training and employment.
(Ở Yemen, phụ nữ ít được tiếp cận với quyền sở hữu tài sản, tín dụng, đào tạo và việc làm.)
Chọn B
Due to the gender pay gap, women _______ less than men in every country, from as little as 6% in Belgium to as high as 37% in South Korea.
-
A.
work
-
B.
earn
-
C.
save
-
D.
make
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
work (v): làm việc
earn (v): kiếm tiền
save (v): tiết kiệm
make (v): làm
Due to the gender pay gap, women earn less than men in every country, from as little as 6% in Belgium to as high as 37% in South Korea.
(Do khoảng cách về thu nhập theo giới tính, phụ nữ kiếm được ít tiền hơn nam giới ở mọi quốc gia, từ ít nhất là 6% ở Bỉ đến 37% ở Hàn Quốc.)
Chọn B
I like _______ blue T-shirt over there better than __________ red one.
-
A.
a – a
-
B.
a – the
-
C.
the – a
-
D.
the – the
Đáp án: D
Kiến thức: Mạo từ
Cả hai đối tượng đều đã được xác định vì nó được đem ra so sánh với nhau qua câu so sánh hơn => dùng mạo từ “the”.
I like the blue T-shirt over there better than the red one.
(Tôi thích cái áo phông màu xanh đằng kia hơn cái màu đỏ.)
Chọn D