Complete the sentences with correct form of words in the brackets.
16. She has got the
qualities that are necessary to do well in business. (PERSON)
Đáp án:
16. She has got the
qualities that are necessary to do well in business. (PERSON)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
16.
Trước danh từ “qualities” (phẩm chất) cần một tính từ.
person (n): con người => personal (a): cá nhân
She has got the personal qualities that are necessary to do well in business.
(Cô ấy có những phẩm chất cá nhân cần thiết để làm tốt công việc kinh doanh.)
Đáp án: personal
17. Minh does his exams in June and will be free to start work immediately
. (AFTER)
Đáp án:
17. Minh does his exams in June and will be free to start work immediately
. (AFTER)
17.
Sau động từ “work” (làm việc) cần một trạng từ.
after: sau khi => afterwards (adv): sau đó
Minh does his exams in June and will be free to start work immediately afterwards.
(Minh làm bài kiểm tra của mình vào tháng 6 và sẽ được tự do bắt đầu công việc ngay sau đó.)
Đáp án: afterwards
18. I would be grateful for the chance to chat about my
in person. (APPLY)
Đáp án:
18. I would be grateful for the chance to chat about my
in person. (APPLY)
18.
Sau tính từ sở hữu “my” (của tôi) cần một danh từ.
apply (v): xin việc => application (n): đơn xin việc
I would be grateful for the chance to chat about my application in person.
(Tôi sẽ rất biết ơn nếu có cơ hội trò chuyện trực tiếp về đơn xin việc của mình.)
Đáp án: application
19. We invite you to make a two-minute video that shows your idea for a new
. (INVENT)
Đáp án:
19. We invite you to make a two-minute video that shows your idea for a new
. (INVENT)
19.
Sau tính từ “new” (mới) cần một danh từ.
Sau mạo từ “a” nên cần một danh từ đếm được số ít.
invent (v): phát minh => invention (n): sự phát minh
We invite you to make a two-minute video that shows your idea for a new invention.
(Chúng tôi mời bạn làm một video dài hai phút thể hiện ý tưởng của bạn về một phát minh mới.)
Đáp án: invention
20.
, of course, phones were large and were only used to make phone calls. (ORIGIN)
Đáp án:
20.
, of course, phones were large and were only used to make phone calls. (ORIGIN)
20.
Vị trí đầu câu trước dấu phẩy cần một trạng từ.
origin (n): nguồn gốc => originally (adv): ban đầu
Originally, of course, phones were large and were only used to make phone calls.
(Tất nhiên, ban đầu, điện thoại rất lớn và chỉ được sử dụng để gọi điện thoại.)
Đáp án: Originally