Đề bài

Write the correct forms of the words in brackets.

16. The three children had been lost in the

in 2 days before the police found them. (WILD)

Đáp án:

16. The three children had been lost in the

in 2 days before the police found them. (WILD)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Lời giải chi tiết :

16.

Sau mạo từ “the” cần danh từ

wild (adj): hoang dã

wilderness (n): nơi hoang vu, hoang dã

The three children had been lost in the wilderness in 2 days before the police found them.

(Ba đứa trẻ đã bị lạc trong vùng hoang dã trong 2 ngày trước khi cảnh sát tìm thấy chúng.)

Đáp án: wilderness

17. Many students in the world are silently struggling with

disorders without their parents’ support. (LEARN) 

Đáp án:

17. Many students in the world are silently struggling with

disorders without their parents’ support. (LEARN) 

Lời giải chi tiết :

17.

Cụm danh từ “_____ disorders” => cần điền danh từ bổ nghĩa cho danh từ “disorders”

learn (v): học

learning (n): việc học

Many students in the world are silently struggling with learning disorders without their parents’ support.

(Nhiều học sinh trên thế giới đang âm thầm chống chọi với chứng rối loạn học tập mà không có sự hỗ trợ của cha mẹ.)

Đáp án: learning

18. Environmental

has been becoming a big problem that many countries in the world are having. (PROTECT)

Đáp án:

18. Environmental

has been becoming a big problem that many countries in the world are having. (PROTECT)

Lời giải chi tiết :

18.

Cụm danh từ “Environmental _____” => cần điền danh từ

protect (v): bảo vệ

protection (n): sự bảo vệ

Environmental protection has been becoming a big problem that many countries in the world are having.

(Bảo vệ môi trường đã và đang trở thành vấn đề lớn mà nhiều quốc gia trên thế giới đang gặp phải.)

Đáp án: protection

19. I love buying designer clothes because they make me look

. (BEAUTY)

Đáp án:

19. I love buying designer clothes because they make me look

. (BEAUTY)

Lời giải chi tiết :

19.

Cụm: look + adj: trông làm sao

beauty (n): vẻ đẹp

beautiful (adj): đẹp

I love buying designer clothes because they make me look beautiful

(Tôi thích mua quần áo hàng hiệu vì chúng khiến tôi trông thật xinh đẹp.)

Đáp án: beautiful

20. Many people think that

products are of better quality than no-name products. (BRAND) 

Đáp án:

20. Many people think that

products are of better quality than no-name products. (BRAND) 

Lời giải chi tiết :

20.

Cụm danh từ “_____ products” => cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ “products”

brand (n): thương hiệu, nhãn hiệu

branded (adj): có thương hiệu, có nhãn hiệu

Many people think that branded products are of better quality than no-name products.

(Nhiều người cho rằng hàng hoá có thương hiệu sẽ chất lượng hơn hàng hoá không có tên tuổi.)

Đáp án: branded