Đề bài

Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ \(4,45N\). Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết \({d_{ruou}} = {\rm{ }}8000N/{m^3}\), \({\rm{ }}{d_{dong}} = 89000N/{m^3}\)

  • A.

    \(4,45N\)

  • B.

    \(4,25N\)

  • C.

    \(4,15N\)

  • D.

    \(4,05N\)

Phương pháp giải

+ Sử dụng công thức tính trọng lực: \(P = dV\)

+ Sử dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét \({F_A} = dV\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

+ Khi quả cầu ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lực của quả cầu: \(P = 4,45N\)  (1)

Ta có: \(P = dV \to V = \dfrac{P}{d} = \dfrac{{4,45}}{{89000}} = {5.10^{ - 5}}{m^3}\)

+ Khi nhúng chìm quả cầu vào rượu thì quả cầu chịu tác dụng của lực đẩy Acsimét và trọng lực.

Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu: \({F_A} = {d_{ruou}}V = {8000.5.10^{ - 3}} = 0,4N\)

Số chỉ của lực kế là: \(F = P - {F_A} = 4,45 - 0,4 = 4,05N\)

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

  • A.

    Lực đẩy Acsimét

  • B.

    Lực đẩy Acsimét và lực ma sát

  • C.

    Trọng lực

  • D.

    Trọng lực và lực đẩy Acsimét

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng:

  • A.

    Trọng lượng của vật

  • B.

    Trọng lượng của chất lỏng

  • C.

    Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

  • D.

    trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Công thức tính lực đẩy Acsimét là:

  • A.

    \({F_A} = DV\)

  • B.

    \({F_A} = {P_{vat}}\)

  • C.

    \({F_A} = dV\)

  • D.

    \({F_A} = d.h\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố:

  • A.

    Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

  • B.

    Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.

  • C.

    Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

  • D.

    Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong các câu sau, câu nào đúng?

  • A.

    Lực đẩy Acsimet cùng chiều với trọng lực.

  • B.

    Lực đẩy Acsimet tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

  • C.

    Lực đẩy Acsimet có điểm đặt ở vật.

  • D.

    Lực đẩy Acsimet luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.

    Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác si met tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.

  • B.

    Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met lớn hơn.

  • C.

    Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.

  • D.

    Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn? Vì sao?

  • A.

    Thỏi đồng ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì trọng lượng riêng của dầu lớn hơn trọng lượng riêng của nước.

  • B.

    Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.

  • C.

    Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.

  • D.

    Lực đẩy Ác si met tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:

  • A.

    khối lượng của tảng đá thay đổi

  • B.

    khối lượng của nước thay đổi

  • C.

    lực đẩy của nước

  • D.

    lực đẩy của tảng đá

Xem lời giải >>
Bài 9 :

\(1c{m^3}\) nhôm (có trọng lượng riêng \(27000N/{m^3}\)) và \(1c{m^3}\) chì (trọng lượng riêng \(130000N/{m^3}\)) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

  • A.

    Nhôm

  • B.

    Chì

  • C.

    Bằng nhau

  • D.

    Không đủ dữ liệu kết luận

Xem lời giải >>
Bài 10 :

\(1kg\) nhôm (có trọng lượng riêng \(27000N/{m^3}\)) và \(1kg\) chì (trọng lượng riêng \(130000N/{m^3}\)) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

  • A.

    Nhôm

  • B.

    Chì

  • C.

    Bằng nhau

  • D.

    Không đủ dữ liệu kết luận.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimét là \({F_A} = d.V\). Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?

  • A.

    Thể tích toàn bộ vật

  • B.

    Thể tích chất lỏng

  • C.

    Thể tích phần chìm của vật

  • D.

    Thể tích phần nổi của vật

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ \(1,7N\). Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ \(1,2N\). Lực đẩy Acsimét có độ lớn là:

  • A.

    \(1,7N\)

  • B.

    \(1,2N\)

  • C.

    \(2,9N\)

  • D.

    \(0,5N\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Ba quả cầu có cùng thể tích , quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. So sánh lực đẩy Acsimét tác dụng lên mỗi quả cầu ta thấy.

  • A.

    \({F_{1A}} > {F_{2A}} > {F_{3A}}\)

  • B.

    \({F_{1A}} = {F_{2A}} = {F_{3A}}\)

  • C.

    \({F_{3A}} > {F_{2A}} > {F_{1A}}\)

  • D.

    \({F_{2A}} > {F_{3A}} > {F_{1A}}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ \(2,13N\). Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ \(1,83N\). Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000N/{m^3}\). Thể tích của vật là:

  • A.

    \(213c{m^3}\)

  • B.

    \(183c{m^3}\)

  • C.

    \(30c{m^3}\)

  • D.

    \(396c{m^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ \(30N\). Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

  • A.

    Tăng lên

  • B.

    Giảm đi

  • C.

    Không thay đổi

  • D.

    Chỉ số 0.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một quả cầu bằng sắt có thể tích \(4{\rm{ }}d{m^3}\) được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước \(1000kg/{m^3}\). Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là:

  • A.

    \(4000N\)

  • B.

    \(40000N\)

  • C.

    \(2500N\)

  • D.

    \(40N\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Có 2 vật: Vật M bằng sắt, vật N bằng nhôm có cùng khối lượng. Hai vật này treo vào 2 đầu của thanh CD (CO = OD), như hình vẽ. Nếu nhúng ngập cả 2 vật vào trong rượu thì thanh CD sẽ:

  • A.

    Vẫn cân bằng

  • B.

    Nghiêng về bên trái

  • C.

    Nghiêng về bên phải

  • D.

    Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong rượu

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sứ (có khối lượng riêng là \(2300kg/{m^3}\)), nhôm (có khối lượng riêng là \(2700kg/{m^3}\)), sắt (có khối lượng riêng là \(7800kg/{m^3}\)) có khối lượng bằng nhau, khi nhúng chúng ngập vào nước thì độ lớn lực đẩy của nước tác dụng vào:

  • A.

    sắt lớn nhất, sứ nhỏ nhất

  • B.

    ba vật như nhau

  • C.

    sứ lớn nhất, sắt nhỏ nhất

  • D.

    sắt lớn nhất, nhôm nhỏ nhất

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Thể tích miếng sắt là \(2dm^3\). Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau biết trọng lượng riêng nước \(d = 10000N/m^3\)

  • A.

    F = 10N          

  • B.

    F = 20N          

  • C.

    F = 15N          

  • D.

    F = 25N

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một vật bằng kim loại chìm trong bình chứa nước thì nước trong bình dâng lên thêm \(100cm^3\). Nếu treo vật vào một lực kế thì nó chỉ 7,8N. Cho trọng lượng riêng của nước là \(10.000N/m^3\). Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật và trọng lượng riêng của vật lần lượt là:

  • A.

    \(1N;8900N/{m^3}\)      

  • B.

    \(1,5N;8900N/{m^3}\)

  • C.

    \(1N;7800N/{m^3}\)      

  • D.

    \(1,5N;7800N/{m^3}\)

Xem lời giải >>