Đề bài

Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Cho phản ứng sau: 

Biết \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaCO3(s) = -1206,09 (kJ/mol); \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaO(s)) = -635,10 (kJ/mol); \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO2,g) = -393,50 (kJ/mol). Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^o\)của phản ứng tính theo kJ là

  • A.

    178,3

  • B.

    -178,3

  • C.

    138,7

  • D.

    -138,7

Phương pháp giải

\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(sp) - {\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}})\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(CaO) + {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}) - {\Delta _f}H_{298}^o(CaC{O_3}) =  - 635,1 + ( - 393,5) - ( - 1206,90) = 178,3kJ\)

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:

Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử lần lượt từ trái qua phải là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH \( \to \)NaNO3 + NaNO2 + H2O. Vai trò của NO2

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 \( \to \) FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho sơ đồ phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tỉ lệ mol giữa chất khử và chất oxi hóa là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hòa tan 9,6 gam magnesium trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch muối và 2,479 lít (đkc) khí X (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho 8,6765 lít (đkc) hỗn hợp khí O2 và Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,2 mol Mg và 0,2 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối chloride và oxide. Giá trị của m là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) \( \to \) 2NH3(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 91,80kJ\)

Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g) là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho các phản ứng dưới đây:

(1) CO(g) + ½ O2(g) \( \to \) CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 283kJ\)

(2) C(s) + H2O(g) \( \to \)CO(g) + H2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o = 131,25kJ\)

(3) H2(g) + F2(g) \( \to \) 2HF(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 546kJ\)

(4) H2(g) + Cl2(g) \( \to \) 2HCl(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 184,62kJ\)

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn

4FeS2(s) + 11O2(g) \( \to \) 2Fe2O3(s) + 8SO2(g)

Cho nhiệt tạo thành của các chất trong bảng sau:

Cho các mệnh đều sau:

a) \({\Delta _f}H_{298}^o({O_2},g) = 0kJ\)

b) \({\Delta _f}H_{298}^o(sp) =  - 4025,4kJ\)

c) \({\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}}) =  - 711,6kJ\)

d) Đây là phản ứng tỏa nhiệt

Số mệnh đề đúng là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho các đơn chất sau đây: C(graphite,s), Br2(g), Na(s), Na(g), Hg(l), Hg(s). Số đơn chất có \({\Delta _f}H_{298}^o = 0kJ\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tiến hành quá trình ozone hóa 100gam oxygen theo phản ứng sau: 3O2(g) \( \to \)2O3(g)

Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^o\)của ozone (kJ/mol) có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:

0,5H2(g) + 0,5I2(g) \( \to \) HI(g)               (1)                        \({\Delta _r}H_{298}^o(1) = 25,9kJ\)

HI(g) \( \to \) 0,5H2 + 0,5I2            (2)

Biến thiên enthalpy của phản ứng (2) là

Xem lời giải >>