Cho các đơn chất sau đây: C(graphite,s), Br2(g), Na(s), Na(g), Hg(l), Hg(s). Số đơn chất có \({\Delta _f}H_{298}^o = 0kJ\)là
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
4
-
D.
3
Đơn chất bền có \({\Delta _f}H_{298}^o = 0kJ\)
Các đơn chất C(graphite,s) Br2(l), Na(s), Hg(l) bền đều có \({\Delta _f}H_{298}^o = 0kJ\)
Đáp án C
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:
Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử lần lượt từ trái qua phải là
Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH \( \to \)NaNO3 + NaNO2 + H2O. Vai trò của NO2 là
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 \( \to \) FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra
Cho sơ đồ phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tỉ lệ mol giữa chất khử và chất oxi hóa là:
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Hòa tan 9,6 gam magnesium trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch muối và 2,479 lít (đkc) khí X (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là
Cho 8,6765 lít (đkc) hỗn hợp khí O2 và Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,2 mol Mg và 0,2 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối chloride và oxide. Giá trị của m là
Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
Phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) \( \to \) 2NH3(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 91,80kJ\)
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g) là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
Phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?
Cho các phản ứng dưới đây:
(1) CO(g) + ½ O2(g) \( \to \) CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 283kJ\)
(2) C(s) + H2O(g) \( \to \)CO(g) + H2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = 131,25kJ\)
(3) H2(g) + F2(g) \( \to \) 2HF(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 546kJ\)
(4) H2(g) + Cl2(g) \( \to \) 2HCl(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 184,62kJ\)
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là
Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
4FeS2(s) + 11O2(g) \( \to \) 2Fe2O3(s) + 8SO2(g)
Cho nhiệt tạo thành của các chất trong bảng sau:
Cho các mệnh đều sau:
a) \({\Delta _f}H_{298}^o({O_2},g) = 0kJ\)
b) \({\Delta _f}H_{298}^o(sp) = - 4025,4kJ\)
c) \({\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}}) = - 711,6kJ\)
d) Đây là phản ứng tỏa nhiệt
Số mệnh đề đúng là
Tiến hành quá trình ozone hóa 100gam oxygen theo phản ứng sau: 3O2(g) \( \to \)2O3(g)
Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^o\)của ozone (kJ/mol) có giá trị là
Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:
0,5H2(g) + 0,5I2(g) \( \to \) HI(g) (1) \({\Delta _r}H_{298}^o(1) = 25,9kJ\)
HI(g) \( \to \) 0,5H2 + 0,5I2 (2)
Biến thiên enthalpy của phản ứng (2) là
Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Cho phản ứng sau:
Biết \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaCO3(s) = -1206,09 (kJ/mol); \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaO(s)) = -635,10 (kJ/mol); \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO2,g) = -393,50 (kJ/mol). Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^o\)của phản ứng tính theo kJ là