Đề bài

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất khử

  • A.
    nhường electron
  • B.
    nhận electron
  • C.
    nhận proton
  • D.
    nhường proton
Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất nhận electron

Đáp án B

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho các phản ứng sau:

Số phản ứng mà trong đó NH3 đóng vai trò chất khử là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron trong Fe2O3 là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho phản ứng sau: Fe + HNO3 \( \to \) Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số các chất sau khi cân bằng (với hệ số nguyên, tối giản) là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho phương trình hóa học sau: 3NO2 + H2O \( \to \) 2HNO3 + NO. Vai trò của NO2 trong phản ứng trên là gì

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho 19,2 gam một kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,958 lít khí NO (đkc, sản phẩm duy nhất). Kim loại M là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho 6,4 gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc sau phản ứng thu được V (lít) NO2 (đkc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tính giá trị của V.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

CS2(l) + 3O2(g) \( \to \) CO2(g) + 2SO2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -1110,21 kJ

CO2(g) \( \to \) CO(g) + ½ O2(g)   \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 280,00 kJ

Na(s) + 2H2O(l) \( \to \) NaOH(aq) + H2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -367,50 kJ

ZnSO4(s) \( \to \) ZnO(s) + SO3(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 235,21 kJ

Cặp phản ứng thu nhiệt là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho phản ứng: 2ZnS(s) + 3O2 \( \to \) 2ZnO(s) + 2SO2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-285,66 kJ

Giá trị của \({\Delta _r}H_{298}^0\)khi lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho các phản ứng dưới đây:

(1) CO(g) + ½ O2(g) \( \to \) CO2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-283 kJ

(2) C(s) + H2O(g)\( \to \) CO(g) + H2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=131,25kJ

(3) H2(g) + F2(g) \( \to \) 2HF(g)   \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-546kJ

(4) H2(g) + Cl2(g) \( \to \) 2HCl(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-184,62 kJ

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: \( \to \)\({\Delta _r}H_{298}^0\)

N2(g) + O2(g)  2NO(g)  =180 kJ

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

NaOH(aq) + HCl(aq) \( \to \) NaCl(aq) + H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -57,3 kJ

Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng dung dịch có chứa 8 gam NaOH trung hòa lượng vừa đủ dung dịch HCl là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

C2H4(g) + H2(g) \( \to \)C2H6(g)

Biết năng lượng liên kết của một số liên kết được cho dưới bảng sau

Cho các mệnh đều sau:

a) \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 134kJ\)

b) \(\sum {{E_b}(c{\rm{d}}) = 2720} kJ\)

c) \(\sum {{E_b}(sp) = 3254} kJ\)

d) Đây là phản ứng thu nhiệt.

Số mệnh đề đúng là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:

2NO2 (đỏ nâu) \( \to \) N2O4 (không màu)

Biết NO2 và N2O4 có \({\Delta _f}H_{298}^o\)tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

Xem lời giải >>