Đề bài

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận

  • A.
    electron
  • B.
    neutron
  • C.
    proton
  • D.
    cation

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử

Lời giải chi tiết :

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận electron

Đáp án A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chlorinde vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử trong phản ứng hóa học nào sau đây?

Bài 2 :

Trong quá trình: Br2 \( \to \) Br- thì một phân tử Br2 đã:

Bài 3 :

Số oxi hóa là một đại lượng đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?

Bài 4 :

Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là

Bài 5 :

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

N2 + O2 \( \to \) 2NO \(\Delta rH_{298}^o = 180kJ\)

Kết luận nào sau đây đúng?

Bài 6 :

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

(a) CO(g) + O2(g) \( \to \) CO2(g)   \(\Delta rH_{298}^o =  - 283,00kJ\)

(b) C2H5OH(l) + O2(g) \( \to \) 2CO2(g) + 3 H2O(l)        \(\Delta rH_{298}^o =  - 1366,89kJ\)

(c) ZnSO4(s) \( \to \) ZnO(s) + SO3(g)  \(\Delta rH_{298}^o = 235,21kJ\)

Số phản ứng tỏa nhiệt là

Bài 7 :

Phản ứng nào biểu diễn nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO(g), biết \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO,g) = -110,5 kJ/mol?

Bài 8 :

Cho phản ứng có dạng: \(aA(g) + bB(g) \to mM(g) + nN(g)\)

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Eb là:

Bài 9 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

Bài 10 :

Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của \(\Delta H\)dương vì

Bài 11 :

Trong phản ứng: 3Cl2 + 6KOH \( \to \) KClO3 + 5KCl + 3H2O. Thì Cl2 đóng vai trò

Bài 12 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Bài 13 :

Hỗn hợp potassium chlorate (KClO3) và phosphorus đỏ là thành phần chính của "thuốc súng" sử dụng báo hiệu cuộc đua bắt đầu. Phản ứng giữa hai chất sinh ra lượng lớn khói màu trắng theo phản ứng sau: KClO3 + P \( \to \) KCl + P2O5

Hệ số cân bằng nguyên tối giản của chất oxi hóa là

Bài 14 :

Cho phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O

Hệ số của HNO3 sau khi cân bằng phương trình trên (với các hệ số có tỉ lệ tối giản) là:

Bài 15 :

Cho phản ứng: 4HNO3 đặc + Cu \( \to \) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là

Bài 16 :

Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là phản ứng oxi hóa – khử trong đó nguyên tố thể hiện tính khử và nguyên tố thể hiện tính oxi hóa khác nhau nhưng thuộc cùng một phân tử. Trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử?

Bài 17 :

Cho phản ứng sau: CaCO3(s) \( \to \) CaO(s) + CO2(g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo công thức là

Bài 18 :

Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở nhiệt độ nào?

Bài 19 :

Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

Cho nhiệt tạo thành của các chất trong bảng sau:

 

Bài 20 :

Cho phản ứng sau: \({\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2},g) =  - 296,8kJ/mol\)

Cho khẳng định sau:

a) \({\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2},g) =  - 296,8kJ/mol\)là lượng nhiệt tỏa ra khi tạo ra 1 mol SO2(g) từ đơn chất S (s) và O2(g), đây là đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.

b) Ở điều kiện chuẩn \({\Delta _f}H_{298}^o({O_2},g) \ne 0\)

c) Ở điều kiện chuẩn \({\Delta _f}H_{298}^o(S,g) = 0\)

d) Hợp chất SO2(g) kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S (s) với O2(g)

Số khẳng định đúng là

Bài 21 :

Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện,…) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình: S(s) + O2(g) ⟶ SO2(g) và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,8 kJ Cho các phát biểu sau:

(a) 28,8 gam sulfur cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 267 120 J.

(b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là -296,8 kJ.

(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,8 kJ/mol

(d) Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia.

Biết trong hợp chất, sulfur có các số oxi hóa thường gặp là -2, +4, +6.

(e) 0,6 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 178,08 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt.

Số phát biểu đúng là