Đề bài

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về động năng?

  • A.
    Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động.
  • B.
    Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó có độ cao so với mặt đất.
  • C.
    Động năng là đại lượng vectơ; có thể âm, dương hoặc bằng 0.
  • D.
    Động năng được xác định bởi biểu thức Wđ =mv2.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động. Động năng là đại lượng vô hướng, luôn dương hoặc bằng 0. Động năng được xác định bởi công thức:\({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

Đáp án A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Người ta đẩy một cái thùng gỗ nặng 55 kg theo phương nằm ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Biết lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn Fms = 192,5 N. Gia tốc của thùng

Bài 2 :

Một vật có khối lượng 3 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Khi chịu tác dụng của lực F cùng phương chuyển động thì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 6 N. (Lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F là

Bài 3 :

 Vật m = 3 kg chuyển động lên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng (lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F khi vật trượt đều là:

Bài 4 :

Một ôtô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang AB dài 696 m. Lực phát động là 2000 N. Lực ma sát có độ lớn là

Bài 5 :

 Công thức moment lực là

Bài 6 :

Một lực 4 N tác dụng vào một vật rắn có trục quay cố định tại O, khoảng cách AO là 50 cm. Độ lớn của moment lực này là

Bài 7 :

Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định là

Bài 8 :

Khi ngẫu lực tác dụng lên vật

Bài 9 :

Một người dùng tay tác dụng lực F nâng vật là một thanh rắn đồng chất dài 1 m như hình dưới đây. Biết góc giữa thanh và sàn nhà là 300 và thanh rắn có trọng lượng 20 N. Độ lớn của lực F là

Bài 10 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Bài 11 :

 Khi đun nước bằng ấm điện thì có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng chính nào xảy ra?

Bài 12 :

Đơn vị của công là

Bài 13 :

Trường hợp nào sau đây trọng lực tác dụng lên ô tô thực hiện công phát động?

Bài 14 :

 Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α = 30o, kéo một vật và làm vật chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 5 m là

Bài 15 :

 Công suất là

Bài 16 :

 Đơn vị không phải đơn vị của công suất là

Bài 17 :

 Một vật chuyển động với vận tốc \(\vec v\) dưới tác dụng của lực \(\vec F\) không đổi. Công suất của lực \(\vec F\) là:

Bài 18 :

 Cần một công suất bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 10 m trong thời gian 2 s?

Bài 19 :

Nếu một người sống 70 tuổi thì công của trái tim thực hiện là bao nhiêu? Một ôtô tải muốn thực hiện được công này phải thực hiện trong thời gian bao lâu? Coi công suất của xe ôtô tải là 3.10W.

Bài 20 :

Một vật khối lượng m chuyển động tốc độ v. Động năng của vật được tính theo công thức:

Bài 21 :

Trong các câu sau đây câu nào là sai?

Động năng của vật không đổi khi vật

Bài 22 :

 Thả một quả bóng từ độ cao h xuống sàn nhà. Thế năng của quả bóng được chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào ngay khi quả bóng chạm vào sàn nhà?

Bài 23 :

Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 9,8 J đối với mặt đất (mốc thế năng chọn tại mặt đất). Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:

Bài 24 :

 Nếu ngoài trọng lực và lực đàn hồi, vật còn chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát thì cơ năng của hệ có được bảo toàn không? Khi đó công của lực cản, lực ma sát bằng

Bài 25 :

Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi:

Bài 26 :

Hiệu suất được xác định bằng biểu thức nào sau đây?

Bài 27 :

Người ta dùng một ròng rọc cố định để kéo một vật có khối lượng 40 kg lên cao 5 m với lực kéo 480 N. Tính công hao phí?

Bài 28 :

Thả một vật có khối lượng m = 0,5 kg từ độ cao h= 1,2 m so với mặt đất. Xác định động năng của vật ở độ cao h= 1 m. Lấy g = 10 m/s.

Bài 29 :

Một người dùng dây kéo một vật có khối lượng m = 5 kg trượt đều trên sàn nằm ngang với lực kéo F = 20 N. Dây kéo nghiêng một góc 600 so với phương ngang. Xác định độ lớn của lực ma sát. (Lấy g = 10 m/s2).