Đề bài

Thả một vật có khối lượng m = 0,5 kg từ độ cao h= 1,2 m so với mặt đất. Xác định động năng của vật ở độ cao h= 1 m. Lấy g = 10 m/s.

Lời giải chi tiết :

Cơ năng của vật ở độ cao h1 là: W1 = mgh1 = 0,5.10.1,2 = 6 (J)

Theo định luật bảo toàn cơ năng: W1 = W2 = W = 6 (J)

Thế năng của vật ở độ cao hlà: Wt2 = mgh2 = 0,5.10.1 = 5 (J)

Động năng của vật ở độ cao hlà: Wđ2 =W −Wt = 6 − 5 = 1 (J)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Người ta đẩy một cái thùng gỗ nặng 55 kg theo phương nằm ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Biết lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn Fms = 192,5 N. Gia tốc của thùng là bao nhiêu?

Bài 2 :

Một vật có khối lượng 3 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Khi chịu tác dụng của lực F cùng phương chuyển động thì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 6 N. (Lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

Bài 3 :

Vật m = 3 kg chuyển động lên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng (lấy g = 10 m/s2). Tính độ lớn của lực F khi vật trượt đều.

Bài 4 :

Đơn vị của moment lực là

Bài 5 :

 Moment lực đối với trục quay là

Bài 6 :

Ngẫu lực là

Bài 7 :

 Đơn vị của công suất là

Bài 8 :

Công thức tính công của một lực là:

Bài 9 :

 Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định theo công thức:

Bài 10 :

Công thức tính công suất là:

Bài 11 :

Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng

Bài 12 :

Biểu thức nào sau đây không phải biểu thức tính hiệu suất?

Bài 13 :

 Phát biểu nào sau đây là đúng?

Bài 14 :

Một vật chuyển động từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có độ cao h so với phương ngang xuống chân mặt phẳng nghiêng. Trong quá trình chuyển động trên thì động năng và thế năng biến đổi như thế nào? Bỏ qua mọi ma sát.

Bài 15 :

 Đơn vị của thế năng là