Công thức tính công suất là:
-
A.
\(P = \frac{F}{t}\)
-
B.
\(P = \frac{A}{t}\)
-
C.
P = F.t.
-
D.
P = A.t
Công thức tính công suất là: \(P = \frac{A}{t}\)
Đáp án B
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Đơn vị của moment lực là
-
A.
N.
-
B.
m.
-
C.
N.m.
-
D.
\(\frac{N}{m}\)
Moment lực đối với trục quay là
-
A.
đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
-
B.
đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng thương của lực với cánh tay đòn của nó.
-
C.
đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tổng của lực với cánh tay đòn của nó.
-
D.
đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng hiệu của lực với cánh tay đòn của nó.
Ngẫu lực là
-
A.
một lực tác dụng lên vật rắn có phương đi qua trục quay.
-
B.
hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau.
-
C.
hệ hai lực song song, ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật.
-
D.
hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng đặt vào một vật.
Đơn vị của công suất là
-
A.
J
-
B.
W.
-
C.
J.s.
-
D.
N.
Công thức tính công của một lực là:
-
A.
A = F.s.
-
B.
A = mgh.
-
C.
A = F.s.cosa.
-
D.
A = mv2.
Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định theo công thức:
-
A.
\(W = \frac{1}{2}m{v^2} + \frac{1}{2}mgh\)
-
B.
\(W = m{v^2} + mgh\)
-
C.
\(W = \frac{1}{2}m{v^2} + mgh\)
-
D.
\(W = m{v^2} + \frac{1}{2}mgh\)
Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng
-
A.
động năng đạt giá trị cực đại.
-
B.
thế năng đạt giá trị cực đại.
-
C.
cơ năng bằng không.
-
D.
thế năng bằng động năng.
Biểu thức nào sau đây không phải biểu thức tính hiệu suất?
-
A.
\(H = \frac{{{W_i}}}{{{W_{tp}}}}.100\% \)
-
B.
\(H = \frac{{{P_i}}}{{{P_{tp}}}}.100\% \)
-
C.
\(H = \frac{A}{Q}.100\% \)
-
D.
\(H = \frac{W}{{{W_t}}}.100\% \)
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao.
-
B.
Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1.
-
C.
Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn.
-
D.
Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.
Một vật chuyển động từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có độ cao h so với phương ngang xuống chân mặt phẳng nghiêng. Trong quá trình chuyển động trên thì động năng và thế năng biến đổi như thế nào? Bỏ qua mọi ma sát.
-
A.
động năng tăng, thế năng giảm.
-
B.
động năng giảm, thế năng tăng.
-
C.
động năng tăng, thế năng giữ nguyên không đổi.
-
D.
động năng giữ nguyên không đổi, thế năng giảm.
Đơn vị của thế năng là
-
A.
J.
-
B.
W.
-
C.
J.s.
-
D.
N.
Người ta đẩy một cái thùng gỗ nặng 55 kg theo phương nằm ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Biết lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn Fms = 192,5 N. Gia tốc của thùng là bao nhiêu?
Một vật có khối lượng 3 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Khi chịu tác dụng của lực F cùng phương chuyển động thì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 6 N. (Lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F là bao nhiêu?
Vật m = 3 kg chuyển động lên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng (lấy g = 10 m/s2). Tính độ lớn của lực F khi vật trượt đều.