Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.
36. You should use a planner to help you organize your tasks and assignments. (BETTER)
You
.
Đáp án:
You
.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
36.
should V = had better V: nên làm gì
You should use a planner to help you organize your tasks and assignments. (BETTER)
(Bạn nên sử dụng một bản kế hoạch để giúp bạn sắp xếp các công việc và nhiệm vụ của mình.)
→ You had better use a planner to help you organize your tasks and assignments.
(Tốt hơn hết bạn nên sử dụng một bản kế hoạch để giúp bạn sắp xếp các công việc và nhiệm vụ của mình.)
Đáp án: You had better use a planner to help you organize your tasks and assignments.
37. I’m sure Harry spent a lot of time planning for his trip to Italy. (MUST)
Harry
.
Đáp án:
Harry
.
37.
must + V: phải làm gì
I’m sure Harry spent a lot of time planning for his trip to Italy. (MUST)
(Tôi chắc rằng Harry đã dành rất nhiều thời gian để lên kế hoạch cho chuyến đi tới Ý.)
→ Harry must have spent a lot of time planning for his trip to Italy.
(Harry chắc hẳn đã dành rất nhiều thời gian để lên kế hoạch cho chuyến đi tới Ý.)
Đáp án: Harry must have spent a lot of time planning for his trip to Italy.
38. You should learn to take care of your own physical and mental health. (TIME)
It’s
.
Đáp án:
It’s
.
Kiến thức: Cấu trúc It’s high time
38.
Cấu trúc: It's high time + S + V-ed/V2 => được sử dụng dưới dạng động từ chia ở thì quá khứ, dùng để diễn tra, nhấn mạnh thời gian mà một hành động, một sự việc cần làm ngay tại thời điểm đó.
You should learn to take care of your own physical and mental health. (TIME)
(Bạn nên học cách chăm sóc sức khỏe thể chất và tinh thần của chính mình.)
→ It’s (high) time you learned to take care of your own physical and mental health.
(Đã đến lúc bạn học cách chăm sóc sức khỏe thể chất và tinh thần của chính mình.)
Đáp án: It’s (high) time you learned to take care of your own physical and mental health.
39. Emma doesn’t live in her parents’ house anymore. (USED)
Emma
.
Đáp án:
Emma
.
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
39.
used to V: đã từng làm gì
Emma doesn’t live in her parents’ house anymore. (USED)
(Emma không sống ở nhà bố mẹ cô ấy nữa.)
→ Emma used to live in her parents’ house.
(Emma từng sống ở nhà bố mẹ cô ấy.)
Đáp án: Emma used to live in her parents’ house.
40. Mai claimed that she had found herself a suitable part-time job. (HAVE)
Mai
.
Đáp án:
Mai
.
Kiến thức: Phân từ hoàn thành
40.
Phân từ hoàn thành được dùng khi muốn rút gọn mệnh đề (lược bỏ chủ ngữ) trong trường hợp câu có 2 mệnh đề và cùng 1 chủ ngữ.
Mai claimed that she had found herself a suitable part-time job. (HAVE)
(Mai cho biết cô đã tìm được cho mình một công việc bán thời gian phù hợp.)
→ Mai claimed to have found herself a suitable part-time job.
(Mai khẳng định đã tìm được cho mình một công việc bán thời gian phù hợp.)
Đáp án: Mai claimed to have found herself a suitable part-time job.