Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use the words in brackets.
33. What she doesn't like about her office is gender inequality. (COMPLAINED)
Đáp án:
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
33.
complain about: phàn nàn về
What she doesn't like about her office is gender inequality.
(Những gì cô ấy không thích về văn phòng của mình là bất bình đẳng giới.)
=> She complained about the gender inequality in her office.
(Cô phàn nàn rằng về bất bình đẳng giới trong văn phòng của mình.)
34. Without any doubt, we will be able to grow most of the vegetables indoors in the future. (DEFINITELY)
Đáp án:
Kiến thức: Thì tương lai đơn
34.
Without any doubt, we will be able to grow most of the vegetables indoors in the future.
(Không còn nghi ngờ gì nữa, chúng tôi sẽ có thể trồng hầu hết các loại rau trong nhà trong tương lai.)
=> Most of the vegetables will definitely be grown indoors in the future.
(Hầu hết các loại rau chắc chắn sẽ được trồng trong nhà trong tương lai.)
35. It is possible for paper textbooks to be replaced by 3D Digi books. (MAYBE)
Đáp án:
Kiến thức: Động từ khuyết
35.
It is possible for paper textbooks to be replaced by 3D Digi books.
(Sách giáo khoa giấy có thể được thay thế bằng sách 3D Digi.)
=> 3D Digi books maybe replace paper textbooks.
(Sách Digi 3D có thể thay thế sách giáo khoa giấy.)