Đề bài

Chọn từ/cụm từ thich hợp trong bảng dưới đây để điền vào các chỗ trống.

phụ thuộc

không phụ thuộc

cường độ điện trường

hằng số điện môi

điện tích

tích điện

cấu tạo

điện dung

hiệu điện thế

fara

Các chất điện môi chứa ít hoặc không có hạt mang điện tự do, không cho (1) ... chạy qua. Mỗi chất điện môi được đặc trưng bởi (2)..., kí hiệu là ε.

Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng (3) ... của tụ, phụ thuộc vào (4)... của tụ điện và (5)... vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

  • A.
    (1) hằng số điện môi; (2) điện tích; (3) tích điện; (4) cấu tạo; (5) không phụ thuộc.
  • B.
    (1) điện tích; (2) hằng số điện môi; (3) tích điện; (4) cấu tạo; (5) không phụ thuộc.
  • C.
    (1) điện tích; (2) cấu tạo; (3) tích điện; (4) hằng số điện môi; (5) không phụ thuộc.
  • D.
    (1) điện tích; (2) hằng số điện môi; (3) tích điện; (4) không phụ thuộc; (5) cấu tạo.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng lí thuyết điện môi

Lời giải chi tiết :

(1) điện tích; (2) hằng số điện môi; (3) tích điện; (4) cấu tạo; (5) không phụ thuộc.

Đáp án B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đối với điện trường xung quanh một điện tích điểm Q đặt trong chân không, độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại một điểm M không phụ thuộc vào

Bài 2 :

Một điện tích q bay vào trong một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Trong suốt quá trình chuyển động, thế năng điện của điện tích đó

Bài 3 :

Dọc theo đường sức điện của một điện tích âm được đặt trong chân không, điện thế sẽ

Bài 4 :

Hai tụ điện có điện dung lần lượt \({C_1} = 2\mu \)F, \({C_2} = 3\mu \)F ghép song song. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V. Điện tích của các tụ điện là:

Bài 5 :

Quạt điện nhà bạn A bị hỏng chiếc tụ điện như Hình III.1 và cần được thay thế. Cửa hàng đồ điện có một số loại tụ điện đang bán như sau:

(a):\(2\mu \)F - 300V;             (b): \(2,5\mu \)F - 300 V;

(c):\(2,5\mu \)F - 100V;           (d): \(1,5\mu \)F - 250V;

(e): \(1\mu \)F -  250V.

Bạn A có thể chọn phương án mua nào để thay cho tụ hông?

Bài 6 :

Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu?

Bài 7 :

Thông thường sau khi sử dụng khăn lông để lau mắt kính ta thấy sẽ có một vài mảnh vụn của lông tơ còn bám lại trên kính, đó là hiện tượng nhiễm điện do

Bài 8 :

Công thức nào dưới đây xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không, với \(k = {9.10^9}.\frac{{N{m^2}}}{{{C^2}}}\) là hằng số Coulomb?

Bài 9 :

Trong các hình biểu diễn lực tương tác tĩnh điện giữa các điện tích (có cùng độ lớn điện tích và đứng yên) dưới đây. Hình nào biểu diễn không chính xác?

Bài 10 :

Xét hai điện tích điểm q1 và q2 có tương tác đẩy. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bài 11 :

Đơn vị của cường độ điện trường là

Bài 12 :

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại một điểm phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử đặt tại điểm đó.

(2) Vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm cùng chiều với lực tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.

(3) Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.

(4) Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.

(5) Điện trường do điện tích âm gây ra trong không gian là điện trường đều.

Bài 13 :

Chọn từ/cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống.

chỉ có một

độ mạnh

âm

dương

khép kín

không kín

có nhiều

song song

độ mạnh yếu

bằng nhau

- Đường sức điện có các đặc điểm sau:

+ Tại mỗi điểm trong điện trường (1)... đường sức điện đi qua. Số lượng đường sức điện qua một đơn vị điện tích vuông góc với đường sức tại một điểm trong không gian đặc trưng cho (2) ... của điện trường tại điểm đó.

+ Các đường sức điện là những đường cong (3)... Đường sức điện phải bắt đầu từ một điện tích (4)... (hoặc ở vô cực) và kết thúc ở điện tích (5)... (hoặc ở vô cực).

- Điện trường đều có các đường sức điện (6) ... và cách đều nhau.

Bài 14 :

Trong các hình dưới đây, hình nào biểu diễn điện trường đều?

Bài 15 :

Cường độ điện trường do hai điện tích dương gây ra tại một điểm M lần lượt có độ lớn là 7 V/m và 15 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể nhận giá trị nào sau đây?

Bài 16 :

Cường độ điện trường do một điện tích Q gây ra tại một điểm M là \(\overrightarrow E \). Đặt tại M một điện tích thử dương. Nếu ta thay điện tích thử ấy bằng một điện tích âm, độ lớn gấp 4 lần điện tích thử ban đầu thì cường độ điện trường tại M thay đổi như thế nào?

Bài 17 :

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích

Bài 18 :

Chọn từ/cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống.

điện trường

âm

từ trường

công

dương

lực

thế năng điện

hiệu điện thế

Điện thế tại một điểm trong (1)... là đại lượng đặc trưng cho (2) ... tại vị trí đó và được xác định bằng (3) ... mà ta cần thực hiện để dịch chuyển một đơn vị điện tích (4)... từ vô cực về điểm đó.

Bài 19 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không chính xác?

(1) Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện.

(2) Lực điện thực hiện công dương thì thế năng điện tăng.

(3) Công của lực điện không phụ thuộc vào độ lớn cường độ điện trường.

(4) Công của lực điện khác 0 khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên một đường vuông góc với đường sức điện của điện trường đều.

Bài 20 :

Trong vùng không gian có điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu, xét một điện tích q chuyển động trên đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. Nhận xét nào sau đây đúng?

Bài 21 :

Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện?

Bài 22 :

Ghép nối tiếp hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 và C2 (với C1>C2) thành một bộ tụ có điện dung C. Sắp xếp đúng là

Bài 23 :

Trên vỏ một tụ điện có ghi 1000μF−63V. Điện tích tối đa có thể tích cho tụ có giá trị là

Bài 24 :

Hệ nào sau đây có thể coi tương đương như một tụ điện?

Bài 25 :

Năng lượng của tụ điện được xác định bởi công nào nào sau đây?

Bài 26 :

Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không sử dụng tụ điện?

Bài 27 :

Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 pF – 200 V. Tụ điện tích trữ được năng lượng tối đa là

Bài 28 :

Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu tụ tăng 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ

Bài 29 :

Xét các tụ điện giống nhau có điện dung C=20pF.  Ghép các tụ điện thành bộ tụ như Hình 15.1 và nối hai điểm M, N với nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V. Điện tích của bộ tụ là