Đề bài

Write the correct form of the given word.

17. My friend’s signed up for an anger

class because she gets mad really easily. (MANAGE)

Đáp án:

17. My friend’s signed up for an anger

class because she gets mad really easily. (MANAGE)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

17.

Sau mạo từ “an” cần một cụm danh từ.

manage (v): quản lý => management (n): quản lý

My friend’s signed up for an anger management class because she gets mad really easily.

(Bạn tôi đã đăng ký một lớp học quản lý cơn giận vì cô ấy rất dễ nổi điên.)

Đáp án: management

18. In 2019, several activities were organized to mark 25 years of UNESCO

of Hạ Long Bay as a World Natural Heritage. (RECOGNIZE)

Đáp án:

18. In 2019, several activities were organized to mark 25 years of UNESCO

of Hạ Long Bay as a World Natural Heritage. (RECOGNIZE)

Lời giải chi tiết :

18.

Sau giới từ “of” cần một cụm danh từ.

recognize (v): công nhận => recognition (n): sự công nhận

In 2019, several activities were organized to mark 25 years of UNESCO recognition of Hạ Long Bay as a World Natural Heritage.

(Năm 2019, nhiều hoạt động được tổ chức nhân kỷ niệm 25 năm UNESCO công nhận Vịnh Hạ Long là Di sản Thiên nhiên Thế giới.)

Đáp án: recognition

19. The visitor was heavily fined for

some stalagmites on purpose in the national limestone cave. (RUIN)

Đáp án:

19. The visitor was heavily fined for

some stalagmites on purpose in the national limestone cave. (RUIN)

Lời giải chi tiết :

19.

Sau giới từ “for” cần một động từ ở dạng V-ing.

The visitor was heavily fined for ruining some stalagmites on purpose in the national limestone cave.

(Du khách bị phạt nặng vì cố ý làm hỏng một số măng đá trong hang động đá vôi quốc gia.)

Đáp án: ruining

20.

his vocational training, he couldn’t start work officially. (NOT FINISH)

Đáp án:

20.

his vocational training, he couldn’t start work officially. (NOT FINISH)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phân từ hoàn thành

Lời giải chi tiết :

20.

Đầu câu diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ cần dùng động từ ở dạng Having V3/ed.

Having not finished his vocational training, he couldn’t start work officially.

(Chưa học xong nghề nên anh chưa thể bắt đầu công việc chính thức.)

Đáp án: having not finished