Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
31. He said that he would take responsibility for the project. But then he denied that.
He denied
.
Đáp án:
He denied
.
Kiến thức: Câu tường thuật với V-ing
31.
Cấu trúc viết câu với “deny” (phủ nhận): S + deny + V-ing.
He said that he would take responsibility for the project. But then he denied that.
(Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm về dự án. Nhưng sau đó anh phủ nhận điều đó.)
Đáp án: He denied taking responsibility for the project.
(Anh ấy phủ nhận việc chịu trách nhiệm về dự án.)
32. I had considered my options carefully, and I decided to apply to a university in the UK next year.
Having
.
Đáp án:
Having
.
Kiến thức: Phân từ hoàn thành
32.
Cấu trúc viết câu với động từ V-ing đầu câu diễn tả hành động trước sau có chung chủ ngữ: Having + V3/ed, S + V2/ed.
I had considered my options carefully, and I decided to apply to a university in the UK next year.
(Tôi đã cân nhắc kỹ lưỡng các lựa chọn của mình và quyết định nộp đơn vào một trường đại học ở Anh vào năm tới.)
Đáp án: Having considered my options carefully, I decided to apply to a university in the UK next year.
(Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng các lựa chọn của mình, tôi quyết định nộp đơn vào một trường đại học ở Anh vào năm tới.)
33. What is the average class size at your school?
I want to know
.
Đáp án:
I want to know
.
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Wh
33.
Cấu trúc viết câu hỏi gián tiếp Wh- thì hiện tại đơn: S + want to know + wh- + S + V.
What is the average class size at your school?
(Quy mô lớp học trung bình ở trường của bạn là bao nhiêu?)
Đáp án: I want to know what the average class size is at your school.
(Tôi muốn biết quy mô lớp học trung bình ở trường của bạn là bao nhiêu.)
34. Teenagers can buy some of the things they need or want with the money they earn.
The money teenagers earn can be used to
.
Đáp án:
The money teenagers earn can be used to
.
Kiến thức: Câu bị động với động từ khuyết thiếu
34.
Cấu trúc viết câu bị động với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + be + V3/ed.
Teenagers can buy some of the things they need or want with the money they earn.
(Thanh thiếu niên có thể mua một số thứ họ cần hoặc muốn bằng số tiền họ kiếm được.)
Đáp án: The money teenagers earn can be used to buy some of the things they need or want.
(Số tiền thanh thiếu niên kiếm được có thể dùng để mua một số thứ các em cần hoặc muốn.)
35. Mai won the first prize in the singing competition. She is the youngest person who has done so.
Mai is the youngest person
.
Đáp án:
Mai is the youngest person
.
Kiến thức: Mệnh đề “to V”
35.
Theo sau so sánh nhất “the youngest person” (người trẻ nhất) cần một động từ ở dạng nguyên thể,
Mai won the first prize in the singing competition. She is the youngest person who has done so.
(Mai đạt giải nhất cuộc thi hát. Cô là người trẻ nhất đã làm được điều này.)
Đáp án: Mai is the youngest person to have won the first prize in the singing competition.
(Mai là người trẻ nhất đạt giải nhất cuộc thi hát.)