Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?
-
A.
Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.
-
B.
Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
-
C.
Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
-
D.
Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
Cơ thể của người tối cổ đã có nhiều biến đổi, tuy trán còn thấp và bợt ra sau, u mày còn nổi cao, nhưng hộp sọ đã lớn hơn so với loài vượn cổ và đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não. Đây là bước tiến hòa về cấu tạo cơ thể của người tối cổ
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Xương hóa thạch của loài vượn cổ xuất hiện khoảng 6 triệu năm trước đây được tìm thấy ở đâu?
-
A.
Đông Phi, Tây Á, Bắc Á
-
B.
Đông Phi, Tây Á, Việt Nam
-
C.
Đông Phi, Việt Nam, Trung Quốc.
-
D.
Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ.
Di cốt của người tối cổ xuất hiện khoảng 4 triệu năm trước đây được tìm thấy ở đâu?
-
A.
Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu.
-
B.
Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.
-
C.
Đông Phi, Giava, Bắc Kinh
-
D.
Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.
Người tối cổ xuất hiện cách đây 4 triệu năm đã tạo ra công cụ lao động như thế nào?
-
A.
Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
-
B.
Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
-
C.
Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
-
D.
Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
Cho đến thời điểm nào Người tối cổ trở thành Người tinh khôn?
-
A.
Đã đi dứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.
-
B.
Khi loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
-
C.
Biết chế tác công cụ lao động.
-
D.
Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn.
Có sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc là do đâu?
-
A.
Sự khác nhau về trình độ hiểu biết.
-
B.
Sự thích ứng lâu dài của con người với điều kiện tự nhiên.
-
C.
Do di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
-
D.
Do tác động bởi quá trình lao động.
Trong chế tác công cụ lao động, Người tinh khôn xuất hiện cách đây khoảng 4 vạn năm trước đây đã biết làm gì?
-
A.
Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
-
B.
Ghè, đẽo một mảnh đá hoặc hòn cuội.
-
C.
Ghè đẽo hai rìa của một mặt mảnh đá; chế tạo lao từ xương cá, cành cây được mài hoặc đẽo nhọn đầu.
-
D.
Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
Phương thức sinh sống của người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng 4 triệu năm là
-
A.
săn bắn, chăn nuôi.
-
B.
săn bắt, hái lượm.
-
C.
trồng trọt, chăn nuôi.
-
D.
đánh bắt cá, làm gốm.
Người tối cổ xuất hiện cách đây 4 triệu năm sống theo
-
A.
thị tộc.
-
B.
bộ lạc.
-
C.
bầy đàn.
-
D.
chiềng, chạ.
Công cụ lao động thời đá mới có đặc điểm gì nổi bật?
-
A.
Ghè đẽo những mảnh đá thành hình dạng gọn và chính xác.
-
B.
Biết ghè hai rìa của một mảnh đá cho nó gọn và sắc cạnh hơn.
-
C.
Biết lấy những mảnh đá đem ghè một mặt cho sắc, vừa tay cầm.
-
D.
Biết lấy những hòn cuội lớn đem ghè cho sắc, vừa tay cầm.
Nội dung nào sau đây thể hiện óc sáng tạo của Người tinh khôn?
-
A.
Chế tạo ra lửa để giữ ấm và nấu chín thức ăn.
-
B.
Biết dùng đồ trang sức như vòng cổ bằng sò ốc, chuỗi hạt xương
-
C.
Sống trong hàng động, mái đã và dựng lều bằng cây.
-
D.
Dùng đã cuội lớn đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm.
Ý nào sau đây không phù hợp khi nói về loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?
-
A.
Sống cách đây 6 triệu năm.
-
B.
Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
-
C.
Tay được dùng để cầm nắm.
-
D.
Chia thành các chủng tộc lớn.
Phát minh quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ là
-
A.
Biết chế tác công cụ lao động.
-
B.
Biết cách tạo ra lửa.
-
C.
Biết chế tác đồ gốm
-
D.
Biết trồng trọt và chăn nuôi.
Thời đá mới, con người đạt được nhiều thành tựu lớn lao, ngoại trừ
-
A.
Đã biết ghè sắc và mài nhẵn đá thành hình công cụ.
-
B.
Biết tạo ra lửa.
-
C.
Biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá.
-
D.
Biết làm đồ gốm.
Các nhà khảo cổ coi thời đá mới là một cuộc cách mạng do
-
A.
Thời kì này xuất hiện những loại hình công cụ mới.
-
B.
Con người biết đan lưới đánh cá, biết làm đồ gốm.
-
C.
Có những thay đổi căn bản trong kĩ thuật chế tác công cụ, làm xuất hiện những loại hình công cụ mới; có sự thay đổi lớn lao trong đời sống và tổ chức xã hội.
-
D.
Con người có những sáng tạo lớn lao, sống tốt hơn, vui hơn.
Bước nhảy vọt thứ hai trong quá trinh tiến hóa từ vượn thành người là gì?
-
A.
Từ vượn thành vượn cổ.
-
B.
Từ vượn thành Người tối cổ.
-
C.
Từ Người tối cổ sang Người tinh khôn.
-
D.
Từ giai đoạn đá cũ sang đá mới.
Ý nào sau đây không phản ánh đúng những thay đổi trong đời sống con người thời đá mới?
-
A.
Chuyển từ nền kinh tế thu lượm tự nhiên sang nền kinh tế sản xuất.
-
B.
Biết làm quần áo để mặc, làm nhà để ở, làm đồ trang sức bằng xương và đá.
-
C.
Biết sáng tạo trong cuộc sống tinh thần.
-
D.
Bắt đầu hình thành những tín ngưỡng, tôn giáo nguyên thủy
Thời đá mới có tiến bộ gì về lao động?
-
A.
trồng trọt, chăn nuôi.
-
B.
đánh cá.
-
C.
làm đồ gốm.
-
D.
chăn nuôi theo đàn.
Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người là
-
A.
Giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
-
B.
Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
-
C.
Giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình, tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người.
-
D.
Giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng.
Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là
-
A.
Bầy người nguyên thủy.
-
B.
Thị tộc
-
C.
Bộ lạc
-
D.
Xã hội loài người sơ khai.
Tiến bộ quan trọng nhất trong đời sống của Người nguyên thủy là
-
A.
định cư.
-
B.
làm nhà ở.
-
C.
biết nghệ thuật.
-
D.
mặc quần áo