Đề bài

Supply the correct form of the word given in each sentence.

28. The fragile

in Sơn Đoòng Cave would suffer enormous damage if tourists didn’t take great care. (SYSTEM)

Đáp án:

28. The fragile

in Sơn Đoòng Cave would suffer enormous damage if tourists didn’t take great care. (SYSTEM)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

28.

Sau mạo từ “the” cần một cụm danh từ.

system (n): hệ thống => ecosystem (n): hệ sinh thái

The fragile ecosystem in Sơn Đoòng Cave would suffer enormous damage if tourists didn’t take great care.

(Hệ sinh thái mỏng manh ở hang Sơn Đoòng sẽ bị thiệt hại nặng nề nếu du khách không quan tâm đúng mức.)

Đáp án: ecosystem

29. Our program nurtures the

of every student in a small school environment. (UNIQUE)

Đáp án:

29. Our program nurtures the

of every student in a small school environment. (UNIQUE)

Lời giải chi tiết :

29.

Sau mạo từ “the” cần một danh từ.

unique (adj): độc đáo => uniqueness (n): sự dộc đáo

Our program nurtures the uniqueness of every student in a small school environment.

(Chương trình của chúng tôi nuôi dưỡng sự độc đáo của mỗi học sinh trong môi trường trường học nhỏ.)

Đáp án: uniqueness

30. Ron

on reading this notice because he wasn’t ready for the test. (PANIC)

Đáp án:

30. Ron

on reading this notice because he wasn’t ready for the test. (PANIC)

Lời giải chi tiết :

30.

Sau chủ ngữ “Ron” cần một động từ chia thì ở thì quá khứ cho đúng với ngữ cảnh của câu “wasn’t”

panic (adj): hoảng loạn => panicked (v): phát hoảng

Ron panicked on reading this notice because he wasn’t ready for the test.

(Ron hoảng sợ khi đọc thông báo này vì cậu ấy chưa sẵn sàng cho bài kiểm tra.)

Đáp án: panicked