Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.
The human brain has an incredible capacity for ______ information from sensory data to casual conversations.
-
A.
processing
-
B.
surviving
-
C.
connecting
-
D.
adapting
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
processing (v): xử lý
surviving (v): tồn tại
connecting (v): kết nối
adapting (v): thích nghi
The human brain has an incredible capacity for processing information from sensory data to casual conversations.
(Bộ não con người có khả năng xử lý thông tin đáng kinh ngạc từ dữ liệu giác quan đến các cuộc trò chuyện thông thường.)
Chọn A
They put up the tents and ______ for the night.
-
A.
settled down
-
B.
started up
-
C.
tied down
-
D.
traveled around
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
settled down (phr.v): ổn định
started up (phr.v): khởi nghiệp
tied down (phr.v): trói buộc
traveled around (phr.v): đi du lịch khắp nơi
They put up the tents and settled down for the night.
(Họ dựng lều và nghỉ qua đêm.)
Chọn A
Sean thinks that one day he ______ a scientist.
-
A.
is becoming
-
B.
is going to become
-
C.
has been becoming
-
D.
will become
Đáp án: D
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Cấu trúc viết câu đưa ra quan điểm với “I think” (tôi nghĩ): I think + S + will + Vo (nguyên thể).
Sean thinks that one day he will become a scientist.
(Sean nghĩ rằng một ngày nào đó anh sẽ trở thành một nhà khoa học.)
Chọn D
Jimmy decided to reward ______ with a dinner out.
-
A.
himself
-
B.
themselves
-
C.
yourself
-
D.
itself
Đáp án: A
Kiến thức: Đại từ phản thân
himself: chính anh ấy
themselves: chính họ
yourself: chính bạn
itself: chính nó
Jimmy decided to reward himself with a dinner out.
(Jimmy quyết định tự thưởng cho mình một bữa tối ở ngoài.)
Chọn A
Sean: “Don’t forget about the meeting this afternoon!” – Joe: “______”
-
A.
I hope so.
-
B.
What time does it start?
-
C.
I am telling you now.
-
D.
Can you help to book a taxi?
Đáp án: B
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Tôi hy vọng như vậy.
B. Nó bắt đầu lúc mấy giờ?
C. Tôi đang nói với bạn bây giờ.
D. Bạn có thể giúp đặt một chiếc taxi được không?
Sean: “Don’t forget about the meeting this afternoon!” – Joe: “What time does it start?”
(Sean: “Đừng quên cuộc họp chiều nay nhé!” – Joe: “Mấy giờ bắt đầu?”)
Chọn B
I wonder what ______.
-
A.
will new ecosystems be discovered
-
B.
new ecosystems will discover
-
C.
will new ecosystems discover
-
D.
new ecosystems will be discovered
Đáp án: D
Kiến thức: Câu bị động thì tương lai đơn
Cấu trúc câu hỏi gián tiếp có động từ ở thể bị động thì tương lai đơn: S + wonder + what + S + will + be + V3/ed.
I wonder what new ecosystems will be discovered.
(Tôi tự hỏi những hệ sinh thái mới nào sẽ được phát hiện.)
Chọn D
Homework has been so ______ these days. It will no longer exist in ideal schools of the future.
-
A.
fashionable
-
B.
unfashionable
-
C.
old-fashioned
-
D.
fashionista
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
fashionable (adj): hợp thời trang
unfashionable (adj): không hợp thời trang
old-fashioned (adj): lỗi thời
fashionista (n): người có khiếu thẩm mỹ
Homework has been so old-fashioned these days. It will no longer exist in ideal schools of the future.
(Bài tập về nhà ngày nay đã quá lỗi thời. Nó sẽ không còn tồn tại trong những ngôi trường lý tưởng trong tương lai.)
Chọn C
Rosie studied very hard. ______, she got the maximum test score in the last exam.
-
A.
In my opinion
-
B.
All in all
-
C.
As a result
-
D.
What is more
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
In my opinion: theo ý kiến của tôi
All in all: nói chung
As a result: kết quả là
What is more: hơn thế nữa
Rosie studied very hard. As a result, she got the maximum test score in the last exam.
(Rosie học rất chăm chỉ. Kết quả là cô đã đạt được điểm kiểm tra tối đa trong kỳ thi vừa qua.)
Chọn C
Sarah is having an ______ for Trinity College on Monday.
-
A.
interview
-
B.
interviewing
-
C.
interviewee
-
D.
interviewer
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
interview (n): cuộc phỏng vấn
interviewing (v): phỏng vấn
interviewee (n): người được phỏng vấn
interviewer (n): người phỏng vấn
Sarah is having an interview for Trinity College on Monday.
(Sarah sẽ có một cuộc phỏng vấn cho trường Cao đẳng Trinity vào thứ Hai.)
Chọn A
Daisy: “I’m really concerned about my English course.” – Lee: “______”
-
A.
It’s never too late.
-
B.
You aren’t going to pass.
-
C.
You need to speak to your teacher.
-
D.
I don’t know what to do.
Đáp án: C
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Không bao giờ là quá muộn.
B. Bạn sẽ không vượt qua được.
C. Bạn cần nói chuyện với giáo viên của bạn.
D. Tôi không biết phải làm gì.
Daisy: “I’m really concerned about my English course.” – Lee: “You need to speak to your teacher”
(Daisy: “Tôi thực sự lo lắng về khóa học tiếng Anh của mình.” – Lee: “Bạn cần nói chuyện với giáo viên của bạn”)
Chọn C
Is studying at home ______ easier than studying at school?
-
A.
more
-
B.
too
-
C.
much
-
D.
a lot of
Đáp án: C
Kiến thức: Lượng từ/ Trạng từ
more: nhiều hơn
too: quá
much: nhiều
a lot of: nhiều
Cấu trúc so sánh hơn với từ chỉ mức độ: S1 + tobe + much + tính từ ngắn + er + than + S2.
Is studying at home much easier than studying at school?
(Học ở nhà có dễ hơn học ở trường nhiều không?)
Chọn C