Nội dung nào sau đây thể hiện óc sáng tạo của Người tinh khôn?
-
A.
Chế tạo ra lửa để giữ ấm và nấu chín thức ăn.
-
B.
Biết dùng đồ trang sức như vòng cổ bằng sò ốc, chuỗi hạt xương
-
C.
Sống trong hàng động, mái đã và dựng lều bằng cây.
-
D.
Dùng đã cuội lớn đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm.
Óc sáng tạo của Người tinh khôn được thể hiện qua những nội dung sau:
- Làm sạch những tấm da thú để che thân, tìm thấy những chiếc khuy làm bằng xương.
- Biết dùng đồ trang sức như vòng cổ bằng sò ốc, chuỗi hạt xương, vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai, … Bằng đá màu, sáo bằng xương dùi lỗ, đàn đá, trống bịt da.
Các đáp án A, C, D: là đặc điểm công cụ lao động về tổ chức xã hội của người tối cổ.
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Xương hóa thạch của loài vượn cổ xuất hiện khoảng 6 triệu năm trước đây được tìm thấy ở đâu?
-
A.
Đông Phi, Tây Á, Bắc Á
-
B.
Đông Phi, Tây Á, Việt Nam
-
C.
Đông Phi, Việt Nam, Trung Quốc.
-
D.
Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ.
Di cốt của người tối cổ xuất hiện khoảng 4 triệu năm trước đây được tìm thấy ở đâu?
-
A.
Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu.
-
B.
Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.
-
C.
Đông Phi, Giava, Bắc Kinh
-
D.
Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.
Người tối cổ xuất hiện cách đây 4 triệu năm đã tạo ra công cụ lao động như thế nào?
-
A.
Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
-
B.
Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
-
C.
Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
-
D.
Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
Cho đến thời điểm nào Người tối cổ trở thành Người tinh khôn?
-
A.
Đã đi dứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.
-
B.
Khi loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
-
C.
Biết chế tác công cụ lao động.
-
D.
Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn.
Có sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc là do đâu?
-
A.
Sự khác nhau về trình độ hiểu biết.
-
B.
Sự thích ứng lâu dài của con người với điều kiện tự nhiên.
-
C.
Do di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
-
D.
Do tác động bởi quá trình lao động.
Trong chế tác công cụ lao động, Người tinh khôn xuất hiện cách đây khoảng 4 vạn năm trước đây đã biết làm gì?
-
A.
Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
-
B.
Ghè, đẽo một mảnh đá hoặc hòn cuội.
-
C.
Ghè đẽo hai rìa của một mặt mảnh đá; chế tạo lao từ xương cá, cành cây được mài hoặc đẽo nhọn đầu.
-
D.
Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
Phương thức sinh sống của người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng 4 triệu năm là
-
A.
săn bắn, chăn nuôi.
-
B.
săn bắt, hái lượm.
-
C.
trồng trọt, chăn nuôi.
-
D.
đánh bắt cá, làm gốm.
Người tối cổ xuất hiện cách đây 4 triệu năm sống theo
-
A.
thị tộc.
-
B.
bộ lạc.
-
C.
bầy đàn.
-
D.
chiềng, chạ.
Công cụ lao động thời đá mới có đặc điểm gì nổi bật?
-
A.
Ghè đẽo những mảnh đá thành hình dạng gọn và chính xác.
-
B.
Biết ghè hai rìa của một mảnh đá cho nó gọn và sắc cạnh hơn.
-
C.
Biết lấy những mảnh đá đem ghè một mặt cho sắc, vừa tay cầm.
-
D.
Biết lấy những hòn cuội lớn đem ghè cho sắc, vừa tay cầm.
Ý nào sau đây không phù hợp khi nói về loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?
-
A.
Sống cách đây 6 triệu năm.
-
B.
Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
-
C.
Tay được dùng để cầm nắm.
-
D.
Chia thành các chủng tộc lớn.
Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?
-
A.
Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.
-
B.
Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
-
C.
Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
-
D.
Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
Phát minh quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ là
-
A.
Biết chế tác công cụ lao động.
-
B.
Biết cách tạo ra lửa.
-
C.
Biết chế tác đồ gốm
-
D.
Biết trồng trọt và chăn nuôi.
Thời đá mới, con người đạt được nhiều thành tựu lớn lao, ngoại trừ
-
A.
Đã biết ghè sắc và mài nhẵn đá thành hình công cụ.
-
B.
Biết tạo ra lửa.
-
C.
Biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá.
-
D.
Biết làm đồ gốm.
Các nhà khảo cổ coi thời đá mới là một cuộc cách mạng do
-
A.
Thời kì này xuất hiện những loại hình công cụ mới.
-
B.
Con người biết đan lưới đánh cá, biết làm đồ gốm.
-
C.
Có những thay đổi căn bản trong kĩ thuật chế tác công cụ, làm xuất hiện những loại hình công cụ mới; có sự thay đổi lớn lao trong đời sống và tổ chức xã hội.
-
D.
Con người có những sáng tạo lớn lao, sống tốt hơn, vui hơn.
Bước nhảy vọt thứ hai trong quá trinh tiến hóa từ vượn thành người là gì?
-
A.
Từ vượn thành vượn cổ.
-
B.
Từ vượn thành Người tối cổ.
-
C.
Từ Người tối cổ sang Người tinh khôn.
-
D.
Từ giai đoạn đá cũ sang đá mới.
Ý nào sau đây không phản ánh đúng những thay đổi trong đời sống con người thời đá mới?
-
A.
Chuyển từ nền kinh tế thu lượm tự nhiên sang nền kinh tế sản xuất.
-
B.
Biết làm quần áo để mặc, làm nhà để ở, làm đồ trang sức bằng xương và đá.
-
C.
Biết sáng tạo trong cuộc sống tinh thần.
-
D.
Bắt đầu hình thành những tín ngưỡng, tôn giáo nguyên thủy
Thời đá mới có tiến bộ gì về lao động?
-
A.
trồng trọt, chăn nuôi.
-
B.
đánh cá.
-
C.
làm đồ gốm.
-
D.
chăn nuôi theo đàn.
Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người là
-
A.
Giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
-
B.
Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
-
C.
Giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình, tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người.
-
D.
Giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng.
Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là
-
A.
Bầy người nguyên thủy.
-
B.
Thị tộc
-
C.
Bộ lạc
-
D.
Xã hội loài người sơ khai.
Tiến bộ quan trọng nhất trong đời sống của Người nguyên thủy là
-
A.
định cư.
-
B.
làm nhà ở.
-
C.
biết nghệ thuật.
-
D.
mặc quần áo