Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
33. It is likely that Dustin’s father will buy him a new bike. (Use modal verb)
Dustin’s
Đáp án:
Dustin’s
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
33.
Cấu trúc viết câu dự đoán với “likely” (có thể): S + tobe + likely + TO + Vo (nguyên thể).
It is likely that Dustin’s father will buy him a new bike.
(Rất có thể bố của Dustin sẽ mua cho cậu một chiếc xe đạp mới.)
Đáp án: Dustin’s father is likely to buy him a new bike.
(Bố của Dustin có thể sẽ mua cho anh ấy một chiếc xe đạp mới.)
34. Did you have a good time at the party last night? (yourself)
Did you
?
Đáp án:
Did you
?
Kiến thức: Đại từ phản thân
34.
Cấu trúc viết câu hỏi thì quá khứ đơn với động từ thường có đại từ phản thân nhấn mạnh chủ thể hành động: Did + S + Vo (nguyên thể) + đại từ phản thân?
Did you have a good time at the party last night?
(Bạn có thời gian vui vẻ ở bữa tiệc tối qua không?)
Đáp án: Did you enjoy yourself at the party last night?
(Bạn có tận hưởng bữa tiệc tối qua không?)
35. I don’t know what you are saying. (Use modal verbs)
I
you.
Đáp án:
I
you.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
35.
Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể) ở dạng phủ định: S + can’t + Vo (nguyên thể).
I don’t know what you are saying.
(Tôi không biết bạn đang nói gì.)
Đáp án: I can’t understandyou.
(Tôi không thể hiểu bạn.)