Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là :
-
A.
CH5N và C2H7N.
-
B.
C2H7N và C3H9N.
-
C.
C3H9N và C4H11N.
-
D.
kết quả khác.
gọi công thức phân tử trung bình
Sơ đồ phản ứng :
\(\begin{align}&\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}\,+\,3}}N\,\,\xrightarrow{{{O}_{2}},\,{{t}^{o}}}\,\,\overline{n}C{{O}_{2}}\,\,\,+\,\,\,\,\dfrac{2\overline{n}\,+3}{2}\,{{H}_{2}}O\,\,\,\,+\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}\,{{N}_{2}} \\ & mol:\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \\ \end{align}\)
Ta có: \(0,2\overline{n}\,=\,0,1.\dfrac{2\overline{n}\,+\,3}{2}\,\Rightarrow \,\overline{n}\,=\,1,5.\)
Vậy công thức phân tử của 2 amin là CH5N và C2H7N.
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Đốt cháy 1 amin A thu được ${{n}_{{{H}_{2}}O}}-{{n}_{C{{O}_{2}}}}=1,5{{n}_{a\min }}$ thì amin đó là
-
A.
amin no, hai chức, mạch hở.
-
B.
amin không no (trong phân tử có 1 liên kết đôi C=C), hai chức, mạch hở.
-
C.
amin no, đơn chức, mạch hở.
-
D.
bất kì amin nào.
Khi đốt cháy a mol amin X no, mạch hở ta thu được x mol CO2; y mol H2O; z mol N2. Biểu thức đúng là
-
A.
a = y – x – z.
-
B.
a = y – x + z.
-
C.
a = y – x.
-
D.
a = x + z – y.
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 và 9,9 gam H2O. CTPT của X là
-
A.
C2H7N.
-
B.
C4H11N.
-
C.
CH5N.
-
D.
C4H9N.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
-
A.
C4H9N.
-
B.
C3H7N.
-
C.
C2H7N.
-
D.
C3H9N.
Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O2 (đktc) thu được N2 và 31,68 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Giá trị V là
-
A.
25,536.
-
B.
20,160.
-
C.
20,832.
-
D.
26,880.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là :
-
A.
C2H5NH2.
-
B.
C3H7NH2.
-
C.
CH3NH2.
-
D.
C4H9NH2.
Đốt cháy hoàn toàn amin X bằng oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình chứa dungdịch Ca(OH)2 dư thấy có 4 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 3,2 gam và có 0,448 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. X có CTPT là
-
A.
C2H8N2.
-
B.
CH5N.
-
C.
C3H10N2.
-
D.
C3H7NH2.
Khi đốt cháy một trong các chất là đồng đẳng của metylamin thì tỉ lệ thể tích ${{V}_{C{{O}_{2}}}}:{{V}_{{{H}_{2}}O}}$ = a biến đổi như thế nào ?
-
A.
$0,4 \le a < 1,2$
-
B.
$0,8 \le a < 2,5$
-
C.
$0,4 \le a < 1$
-
D.
$0,4 \le a \le 1$
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở đơn chức cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). CTPT của amin là
-
A.
C2H5NH2.
-
B.
CH3NH2.
-
C.
C3H7NH2.
-
D.
C4H9NH2.
Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin A sinh ra khí CO2, hơi H2O và 336 cm3 khí N2 (đktc). Khi đốt cháy amin B thấy ${{V}_{C{{O}_{2}}}}:{{V}_{{{H}_{2}}O}}=2:3$. Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là :
-
A.
A. p-CH3-C6H4-NH2; C4H9NH2.
-
B.
B. p-CH3-C6H4-NH2; C3H7NH2.
-
C.
C. o-CH3-C6H4-NH2; C3H7NH2.
-
D.
D. o-CH3-C6H4-NH2; C4H9NH2.
Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H2O, 13,44 lít CO2 (đktc) và V lít khí N2 (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là :
-
A.
CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2.
-
B.
CHC–NH2, CHC–CH2NH2, CHC–C2H4NH2.
-
C.
C2H3NH2, C3H5NH2, C4H7NH2.
-
D.
C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2.
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là :
-
A.
3 : 5
-
B.
5 : 3
-
C.
2 : 1
-
D.
1 : 2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là: ${n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}}$= 7 : 10. Hai amin trên là:
-
A.
CH3NH2 và C2H7NH2.
-
B.
C2H5NH2 và C3H7NH2.
-
C.
C3H7NH2 và C4H9NH2
-
D.
C4H9NH2 và C5H11NH2.
Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là :
-
A.
metylamin và etylamin.
-
B.
etylamin và n-propylamin.
-
C.
n-propylamin và n-butylamin.
-
D.
iso-propylamin và iso-butylamin.
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở bằng không khí, sau đó cho hỗn hợp qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24 gam và thấy thoát ra V lít khí hỗn hợp Y(đktc) gồm 2 khí có tỉ lệ mol là 1:9. Giá trị của V là
-
A.
126
-
B.
112
-
C.
130
-
D.
138
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
-
A.
etylmetylamin.
-
B.
butylamin.
-
C.
etylamin.
-
D.
propylamin.
Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A (gồm amin no, mạch hở X và ankan Y) bằng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được m gam H2O; 19,04 lít CO2 và 0,56 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
-
A.
18,81 gam.
-
B.
18,45 gam.
-
C.
19,53 gam.
-
D.
19,89 gam.
Đốt cháy 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp bằng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp khí và hơi Y. Cho Y đi qua H2SO4 đặc dư thì còn lại 175 ml, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của 2 hiđrocacbon là
-
A.
C2H6; C3H8.
-
B.
C2H4; C3H6.
-
C.
C3H6 và C4H8.
-
D.
C3H8 và C4H10.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amin no, mạch hở, đơn chức và 1 ancol no, mạch hở, đơn chức bằng 151,2 lít không khí (vừa đủ) thu được 17,92 lít khí CO2; 21,6 gam H2O; 123,2 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc). CTPT của ancol và amin là
-
A.
C3H8O; C3H9N.
-
B.
C2H6O; C3H9N.
-
C.
C3H8O; C2H7N.
-
D.
C2H6O; C2H7N.
Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với :
-
A.
35,5%
-
B.
30,3%
-
C.
28,2%
-
D.
32,7%