Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
33. I have an intention of studying abroad after taking a gap year.
I am
Đáp án:
I am
Kiến thức: Thì tương lai gần
33.
“have intention of”: có dự định => viết câu với thì tương lai gần
Cấu trúc viết câu với thì tương lai gần ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều: S + are going to + Vo (nguyên thể).
I have an intention of studying abroad after taking a gap year.
(Tôi có ý định đi du học sau khi nghỉ một năm.)
Đáp án: I am going to study abroad after taking a gap year.
(Tôi sẽ đi du học sau khi nghỉ một năm.)
34. If I wake up late, I will miss the school bus.
Unless
Đáp án:
Unless
Kiến thức: Câu điều kiện với “unless”
34.
Cấu trúc viết câu với “Unless” (trừ khi): Unless + S + V(s/es), S will + Vo (nguyên thể).
If I wake up late, I will miss the school bus.
(Nếu tôi thức dậy muộn, tôi sẽ lỡ chuyến xe buýt đến trường.)
Đáp án: Unless I wake up early, I will miss the school bus.
(Nếu tôi không thức dậy sớm, tôi sẽ lỡ chuyến xe buýt đến trường.)
35. If I were you, I would retire young. (Use modal verb)
You
Đáp án:
You
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
35.
Cấu trúc viết câu với đông từ khiếm khuyết “should” (nên): S + should + Vo (nguyên thể).
If I were you, I would retire young.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghỉ hưu sớm.)
Đáp án: You should retire young.
(Bạn nên nghỉ hưu sớm.)