Đề bài

Rút gọn rồi quy đồng mẫu số hai phân số:

a) $\frac{8}{3}$ và $\frac{{15}}{{36}}$

b) $\frac{{15}}{{20}}$ và $\frac{7}{{36}}$

Phương pháp giải :

- Rút gọn các phân số chưa tối giản

- Xác định mẫu số chung

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

Lời giải chi tiết :

a) $\frac{8}{3}$ và $\frac{{15}}{{36}}$

Ta có $\frac{{15}}{{36}} = \frac{{15:3}}{{36:3}} = \frac{5}{{12}}$

$\frac{8}{3} = \frac{{8 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{32}}{{12}}$

b) $\frac{{15}}{{20}}$ và $\frac{7}{{36}}$

Ta có $\frac{{15}}{{20}} = \frac{{15:5}}{{20:5}} = \frac{3}{4}$

$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 9}}{{4 \times 9}} = \frac{{27}}{{36}}$

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đặt tính rồi tính.

104 367 x 7              

2 318 x 15                 

631 428 : 6               

9 072 : 42

Bài 2 :

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 25 x 911 x 40

b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285

Bài 3 :

Hôm qua chị Thu bán được 18 kg cam và thu về 450 000 đồng. Hôm nay ngày rằm nên giá cam cao hơn hôm qua. Chị Thu bán được 25 kg cam và thu về 800 000 đồng. Hỏi hôm nay giá mỗi ki-lô-gam cam cao hơn hôm qua bao nhiêu nghìn đồng.

Bài 4 :

Cân nặng trung bình của con trâu và con bò là 265 kg. Biết con trâu nặng hơn con bò 90 kg. Tìm cân nặng của con bò, con trâu.

Bài 5 :

Hình đã tô màu $\frac{3}{4}$ số phần là:

Bài 6 :

Phân số nào dưới đây bằng phân số $\frac{4}{5}$ là:

Bài 7 :

Giá trị của biểu thức 36 x 805 – 36 x 705 là:

Bài 8 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 2389 x 8 …… 8 x 2398 là:

Bài 9 :

Lớp 4A quyên góp được 52 quyển vở. Lớp 4B quyên góp được 48 quyển vở. Lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 17 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

Bài 10 :

Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 16 kg dưa cải muối, chị Lan cần khối lượng đường là: