Đề bài

Listen and complete the table. You will listen twice.

REDBRIDGE SPORTS CENTRE

Name: Lucy Flynn

(6) – Which class?________________

(7) – When? ________________

(8) – Name of teacher? ________________

(9) – Comes to Centre by: ________________

(10) – Favourite sport: ________________

(6) – Which class?

Đáp án:

(6) – Which class?

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

(6) – Which class? swimming

(Lớp nào? bơi lội)

Thông tin: I have a swimming class.

(Tôi có một lớp học bơi.)

Đáp án: swimming

(7) – When?

Đáp án:

(7) – When?

Lời giải chi tiết :

(7) – When? afternoon

(Khi nào? buổi chiều)

Thông tin: Yes, on Saturday afternoon.

(Vâng, vào chiều thứ Bảy.)

Đáp án: afternoon(s)

(8) – Name of teacher?

Đáp án:

(8) – Name of teacher?

Lời giải chi tiết :

(8) – Name of teacher? Hart

(Tên giáo viên? Hart)

Thông tin: It’s Mr Hart. He’s very nice.

(Đó là Mr Hart. Anh ấy rất tốt.)

Đáp án: Hart

(9) – Comes to Centre by:

Đáp án:

(9) – Comes to Centre by:

Lời giải chi tiết :

(9) – Comes to Centre by: her father’s car

(Về trung tâm bằng: xe của bố cô)

Thông tin: I come with my father in the car.

(Về trung tâm bằng: xe của bố cô)

Đáp án: her father’s car

(10) – Favourite sport:

Đáp án:

(10) – Favourite sport:

Lời giải chi tiết :

(10) – Favourite sport: tennis

(Môn thể thao yêu thích: quần vợt)

Thông tin: Oh, I like tennis best.

(Ồ, tôi thích quần vợt nhất.)

Đáp án: tennis

Phương pháp giải

Bài nghe:

Man: Hello. Can I ask you some questions about classes at the sports centre, please.

Lucy: OK.

Man: First. What’s your name?

Lucy: Lucy Flynn.

Man: Lucy Flynn. Is that F-L-Y double N?

Lucy: That’s right.

1.

Man: Right, Lucy, which classes do you go to here?

Lucy: I have a swimming class.

Man: Swimming, OK. And do you enjoy that?

Lucy: Very much.

Man: Good.

2.

Man: When do you have your class, Lucy?

Lucy: On Saturday morning – no, that’s wrong. It’s in the afternoon now.

Man: OK, and you have it every week?

Lucy: Yes, on Saturday afternoon.

3.

Man: What’s the name of your teacher?

Lucy: It’s Mr Hart. He’s very nice.

Man: Do you spell that H-A-R-T?

Lucy: Yes, that’s right.

Man: Great.

  1.  

Man: Now, how do you get here, Lucy?

Lucy: I come with my father in the car.

Man: Does he come in and watch the class?

Lucy: No, he sits in the car and reads his book!

5.

Man: Now the last question. Do you do a lot of sports?

Lucy: Yes, I play tennis, hockey, and basketball.

Man: And which is your favourite?

Lucy: Oh, I like tennis best.

Man: Thank you very much, Lucy.

Tạm dịch:

Người đàn ông: Xin chào. chú có thể hỏi cháu một số câu hỏi về các lớp học ở trung tâm thể thao được không?

Lucy: Vâng ạ.

Người đàn ông: Đầu tiên. Cháu tên là gì?

Lucy: Lucy Flynn.

Người đàn ông: Lucy Flynn. Đó có phải là F-L-Y-N-N không?

Lucy: Đúng ạ.

1.

Người đàn ông: Đúng rồi, Lucy, cháu học lớp nào ở đây?

Lucy: Cháu có lớp học bơi.

Người đàn ông: Bơi lội, được rồi. Và cháu có thích lớp học đó không?

Lucy: Thích lắm ạ.

Người đàn ông: Tốt.

2.

Người đàn ông: Khi nào cháu có lớp học, Lucy?

Lucy: Vào sáng thứ Bảy – à không, nhầm rồi. Bây giờ là buổi chiều ạ.

Người đàn ông: Được rồi, và cháu có lớp học hàng tuần phải không?

Lucy: Vâng, vào chiều thứ Bảy.

3.

Người đàn ông: Tên giáo viên của cháu là gì?

Lucy: Thầy Hart ạ. Thầy ấy rất tốt.

Người đàn ông: Cháu đánh vần chữ H-A-R-T đúng không?

Lucy: Vâng, đúng vậy.

Người đàn ông: Tuyệt vời.

4.

Người đàn ông: Bây giờ, làm thế nào cháu đến được đây, Lucy?

Lucy: Cháu đi với bố bằng ô tô ạ.

Người đàn ông: Ông ấy có vào xem lớp không?

Lucy: Không, bố ngồi trong xe và đọc sách!

5.

Người đàn ông: Bây giờ là câu hỏi cuối cùng. Cháu có chơi thể thao nhiều không?

Lucy: Vâng, cháu chơi quần vợt, khúc côn cầu và bóng rổ.

Người đàn ông: Và cái nào bạn thích nhất?

Lucy: Ồ, cháu thích quần vợt nhất.

Người đàn ông: Cảm ơn cháu rất nhiều, Lucy.